Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm 2011

I. Mục tiêu:

 HS biết:

- Chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.

- Làm được bài tập 1(a,b,c); bài 2(a), bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.

* Mục tiêu riêng: HS thuộc bảng nhân 8, làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản.

II. Các hoạt động dạy - học

 

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nghĩa một số từ.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà đang xây khi nào?
+ Những chi tiết nào vẽ nên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói nên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động hơn?
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói nên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c, Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo?
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS chia đoạn.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Các bạn nhỏ quan sát các ngôi nhà mới xây khi đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che trở, trụ bê tông nhú lên, các bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát.
- Những hình ảnh:
+ Giàn giáo tựa cái lồng.
+ Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.
+ Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
+ Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu gạch, vôi.
- Những hình ảnh:
+ Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa.
+ Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.
+ Làn gió mang hương, ủ đầy trên những rãnh tường chưa trát.
+ Ngôi nhà lớn lên với trời xanh.
- Hình ảnh những nhôi nhà đang xây nói lên:
+ Đất nước đang trên đà phát triển.
+ Đất nước là một công trình xây dựng lớn.
+ Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ.
+ Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
- 2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn và nêu cách đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
********************************************************
Tập làm văn
T29: Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục đích yêu cầu
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1).
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2).
II. Đồ dùng:
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS đọc một biên bản cuộc họp tổ, họp, lớp, họp chi đội của mình trong giờ trước.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo cặp.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi của bài và y/c trả lời.
+ Xác định đoạn của bài văn?
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn?
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm trong bài văn?
Bài 2:
- GV y/c HS hãy giới thiệu người mình định tả.
- Y/c HS viết đoạn văn
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc biên bản của mình.
- 1 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS trao đổi theo cặp.
+ Đoạn 1: Bác Tâm….. loang ra mãi.
+ Đoạn 2: Mảng đường hình chữ nhật…. Khéo như vá áo.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1: Tả bác Tâm đang vá đường.
+ Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm.
+ Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng ngắm mảng đường đã vá xong.
- Những chi tiết tả hoạt động:
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nháy vào chỗ trũng.
+ Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên, hạ xuống nhịp nhàng.
+ Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS đọc bài và y/c của bài.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu.
+ Em tả về bố em đang xây bồn hoa.
+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.
+ Em tả ông em đang đọc báo.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
*****************************************************
Khoa học
T29: Thuỷ tinh
I. Mục tiêu
- HS nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
- Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
II. Đồ dùng
- Hình minh hoạ sgk.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Hãy nêu tính chất và ứng dụng của xi măng?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
HĐ1: Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh.
* Mục tiêu:
- HS phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng thuỷ tinh mà em biết?
+ Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng đồ thuỷ tinh em cho biết thuỷ tinh có màu sắc như thế nào?
+ Khi thả một chiếc cốc thuỷ tinh xuống sàn nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao?
[ GV kết luận: Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh: cốc, chén, li, bát, nồi, lọ hoa, dụng cụ thí nghiệm, cửa số, vật lưu niệm,... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ bị vỡ.
HĐ 2: Các loại thuỷ tinh và tính chất của chúng.
* Mục tiêu:
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao.
- Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS Làm việc theo nhóm và trả lời các câu hỏi sau:
+ Thuỷ tinh thường có những tính chất gì? Thuỷ tinh thường được dùng làm gì?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
+ Một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, màn hình ti vi, đồ lưu niệm,...
+ Đều trong suốt.
+ Chiếc cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc cốc bằng thuỷ tinh nên khi va chạm với nền nhà rắn sẽ bị vỡ.
- HS đọc thông tin trong SGK, dựa vào kinh nghiệm thực tế, thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi.
+ Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a- xít ăn mòn. Dùng để sản xuất cốc, chén, li, kính mắt, chai, lọ, ống đựng thuốc tiêm, cửa sổ, đồ lưu niệm,...
+ Thuỷ tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ. Được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,...
+ Đung nóng chảy cát trắng và các chất khác rồi thổi thành các hình dạng mình muốn.
- HS thảo luận nhóm đôi:
+ Trong khi sử dụng hoặc lau rửa chúng thì cần phải nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh.
+ Để nơi chắc chắn, tránh rơi vỡ.
****************************************************************
Soạn ngày:30/11/2010
Dạy ngày 
 Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011
Đạo đức
 T15: Tôn trọng phụ nữ
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II.Tài liệu và phương tiện 
-Tranh ảnh minh hoạ
III.Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Tại sao người phụ nữ là những người đáng tông trọng?
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Các hoạt động
HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 3)
* Mục tiêu: HS hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
* Tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
a, Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn Tiến chỉ vì bạn đó là con trai.
b, Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4 (sgk)
* Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ, biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội. 
* Tiến hành: 
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm.
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ.
+ Ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là các tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam (bài tập 5) 
* Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
- GV theo dõi, tuyên dương.
- 2HS nêu ghi nhớ.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- HS chuẩn bị theo nhóm 6.
- Các nhóm lên trình bày.
Toán
T75: Giải bài toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu
- HS biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 
- Làm được các bài tập 1; 2(a, b); 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập còn lại.
II. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu bài toán: Trong trường, cứ 100 HS thì có 55 HS xếp loại giỏi. Hỏi tỉ số phần trăm chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn HS giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm
a. Giới thiệu cách tìm tỉ số % của hai số 315 và 600.
- GV tóm tắt.
Số HS toàn trường : 600
Số HS nữ : 315
+ Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường.
+ Thực hiện phép chia.
+ Nhân với 100 và chia cho 100.
- Thông thường ta viết ngắn gọn như sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
- GV y/c HS nêu quy tắc gồm hai bước.
b. áp dụng và giải bài toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm.
- GV đọc bài toán trong sgk.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
2.2, Thực hành
Bài 1: Viết thành tỉ số %(theo mẫu)
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tìm tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu)
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Gv nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích đề, tìm cách giải.
- Gv nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, 1 HS lên bảng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.
- HS làm theo y/c của GV:
+ 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5 %
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu phần

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan