Giáo án lớp 4 - Trường TH Minh Đức

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000 v

 chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 ,

BT cần lm: Bi 1.a(cột 1,2);b(cột1,2) ,Bi 2 (3 dịng đầu).HSK,G lm thm cc bi cịn lại.

II.CHUẨN BỊ:

 - SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

 

doc70 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Trường TH Minh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi HS nhắc lại. 
-HS làm bài(4HS làm vào bảng nhóm)
- HS nhận xét,sửa bài 
-HSquan sát mẫu và nêu cách làmtheo hai cách
-HS làm bài(Thi đua giữa hai tổ)
-HS sửa bài
-HS nêu
 -HS tóm tắt vàlàm bài
-HS sửa
Tuần: 14
Tiết :67 Ngày dạy:
BÀI: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho một số cĩ một chữ số ( chia hết , chia cĩ dư ) 
 -Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số.
*BT cần làm:Bài 1 ( dịng 1 , 2 ),Bài 2 .HSK,G làm thêm các bài cịn lại.
II Chuẩn bị : 
 -SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
3 phút
7 phút
7 phút
21 phút
2 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia một tổng cho một số.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Trường hợp chia hết: 
 128 472 : 6 = ?
a. Đặt tính 
b. Tính từ trái sang phải .
Lưu ý HS mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ nhẩm. 
Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư: 
 230 859 : 5 = ?
a. Đặt tính 
b. Tính từ trái sang phải : Tiến hành như trường hợp chia hết . 
*GV lưu ý HS:Trong phép chia có dư,số dư bé hơn số chia.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1(dòng 1,2):
-Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.
-Lưu ý : a) Chia hết 
 b) Chia có dư
 Bai2 :
-GV yêu cầu HS làm vào vở nháp
-GV nhận xét ,tuyên dương 
Bài tập 3(HSK,G) :
-GV chấm vài tập
-GV nhận xét ,sửa bài
Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Luyện tập
-HS đặt tính
-HS tính và nêu miệng cách tính
- HS ghi : 128 472 : 6 = 21 412
-HS đặt tính
-HS tính và nêu miệng cách tính
- HS ghi : 
 230 859 : 5 = 46 171 ( dư 4 )
-HS tính
-HS nhận xét
-HS trình bày bài giải (Thi đua giữa 2 tổ). 
-HS đọc bài toán ,tìm cách giải.
-HS trình bày bài giải vào vở nháp
-HSsửa bài
Tuần: 14
Tiết :68 Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
-Thực hiện được phép chia một số cĩ nhiều chữ số cho số cĩ một chữ số .
- Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số 
*BT cần làm: Bài 1, Bài 2 (a),Bài 4 (a).HSK,G làm thêm các bài cịn lại.
II.CHUẨN BỊ:
 -SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
5 phút
 1 phút
 30 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia cho số có một chữ số
GV yêu cầu HS tính: 301849:7 
GV nhận xét
Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
-GV yêu cầu HS làm vào bảng con
-a) Đặt tính
-b)Chia theo thứ tự từ trái sang phải .
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán khi biết tổng và hiệu của hai số đó
-GV nhận xét, tuyên đương.
Bài tập 3(HSK.G):
-GV yêu cầu HS làm bài 
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
Bài tập 4:
 -GV yêu cầu HS làm bài theo 4 nhóm(nhom1,2:câu a;nhóm 3,4 :câu b)
-GV nhận xét ,tuyên dương. 
Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích
-HS tính vào vở nháp(1hs làm ở bảng lớp) 
-HS nhận xét
-HS làm bài,nhận xét ,sửa bài
- HS nêu lại các bước thực hiện phép tính chia 
-HS làm bàivào vở nháp(Thi đua giữa 2 tổ)
-HS sửa
-HS làm bài
-HS sửa bài
-HS làm bài
-HS nhận xét
Tuần: 14
Tiết :69 Ngày dạy:
 CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Thực hiện được phép chia một số cho một tích 
*BT cần làm: Bài 1 Bài 2 .HSK,G làm thêm các bài cịn lại.
II.CHUẨN BỊ:
 -SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
1 0 phút
25 phút
 3 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Luyện tập
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
GV ghi bảng: 24 : (3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3
Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức rồi so sánh các giá trị đó với nhau .
Hướng dẫn HS ghi : 
 24 : ( 3 x 2 ) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Gợi ý giúp HS rút ra kết luận :
 Khi chia một số cho một tích hai thừa số , ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức vaò vở nháp.
Bài tập 2:
GV gợi ý để 1 HS tính trên bảng:
60 :15 = 60 : (5 x 3) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4
- Yêu cầu HS chuyển phép chia thành phép chia một số cho một tích rồi tính.
Bài tập 3(HSK,G):
- Cho HS tự giải bài toán ( có thể giải bằng nhiều cách ).
Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số.
-HS tính
-Các giá trị đó bằng nhau.
-HS nêu nhận xét.
-Vài HS nhắc lại.
-HS làm bài, vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính.
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
-HS theo dõi
-HS làmtừng bài vào bảng con
-HS nhận xét
-HS làm bài
-HS nhận xét, học sinh nêu cách giải khác
Tuần: 14
 Tiết :70 Ngày dạy:
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 - Thực hiện được phép chia một tích cho một số 
*BT cần làm: Bài 1, Bài 2.HSK,G làm thêm các bài cịn lại.
II.CHUẨN BỊ:
 -SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
 3 phút
7 phút
7 phút
 24phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia một số cho một tích.
GV yêu cầu HS tính :72:(9x4)
GV nhận xét
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức ( trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia ).
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15: 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức .
Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét.
+ Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+ Vì 15 chia hết cho 3; 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức ( trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia ).
-GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
-Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức .
Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hướng dẫn HS rút ra kết luận : Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7 .
Từ hai nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích hai thừa số cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó( nếu chia hết ) rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Lưu ý thừa điều kiện chia hết của thừa số cho số kia .
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS tính theo hai cách . 
Bài tập 2:
GV lưu ý HS có thể tính bằng nhiều cách .
Bài tập 3(HSK,G):
-GV yêu cầu HS tìm ra cách giải.
Củng cố - Dặn dò: 
-Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
-HS tính,nêu cách chiamột số cho một tích
-HS nhận xét
-HS tính.
-HS nêu nhận xét.
-HS tính.
-HS nêu nhận xét.
-Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
-HS nêu
-HS nhắc lại
-HS làm bàivào vở nháp
-Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả
-HS làm bài
-HS nêu cách làm
-HS tóm tắt và làm bài
-HS sửa bài
Tuần: 15
Tiết: 71 Ngày dạy: 
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 -Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
BT cần làm:Bài 1, Bài 2 (a),Bài 3 (a) Bài 1, Bài 2, Bài 3 .HSK,G làm thêm các bài cịn lại.
II.CHUẨN BỊ:
 -SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:	
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
 3 phút
 2 phút
7 phút
7 phút
1 9 phút
1 phút
Khởi động: 
Bài cũ: Chia một tích cho một số.
GV yêu cầu HS tính:(25x28) :7 và cho biết : Khi chia một tích cho một số ta có thể làm thế nào?
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Bước chuẩn bị (Ôn tập)
GV yêu cầu HS nhắc lại một số nội dung sau đây: 
+ Chia nhẩm cho 10, 100, 1000…
 .
Hoạt động 2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng.
- GV ghi bảng: 320 : 40
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
320: 40 = 320 : (10 x 4)
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 320 : 40 = 32 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8)
- Yêu cầu HS 
+ Đặt tính
+ Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
320 : 40 = 8
Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia.
- GV ghi bảng: 32000 : 400
- Yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích
32000 : 400 = 32000 : (100 x 4)
 = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nêu nhận xét: 
 32000 : 400 = 320 : 4
- GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80)
- Yêu cầu HS đặt tính
+ Đặt tính
+ Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia và số bị chia.
+ Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80
- Khi đặt tính theo hàng ngang , ta ghi : 
 32 000 : 400 = 80
Kết luận chung:
- Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia.
- Sau đó thực hiện phép chia như thường.
Chú ý: Ở tiết này chưa xét trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia ít hơn ở số chia. Chẳng hạn: 3150 : 300
Hoạt động 4: Thư

File đính kèm:

  • docGiao an Toan 4HKI1415.doc
Giáo án liên quan