Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 30 năm 2014

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

+ Hiểu các từ ngữ: Ma- tan, sứ mạng.

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. Kĩ năng:

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, nảy sinh, khẳng địmh.

 + Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.

+ Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về những gian khổ, hy sinh của đoàn thám hiểm đã trải qua, sứ mạng vinh quang mà đoàn thám hiểm đã thực hiện được.

3. Thái độ:

- Học sinh hứng thú, yêu thích phân môn tập đọc.

II. Chuẩn bị:

 GV: + Ảnh chân dung Ma-gien-lăng, bản đồ thế giới.

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc40 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 30 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ã học vào thực tế 
II. Chuẩn bị:
- Hình trang 118, 119.Sưu tầm tranh ảnh, cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo cho các loại phân bón 
III.Các hoạt động dạy học: 
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Cặp đôi , nhóm
Mục tiêu: HS kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật
Hoạt động 2: 
Mục tiêu:Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật 
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK.
4.Củng cố – dặn dò:
? Cho biết nhu cầu nước của các loại thực vật như thế nào.
? Nêu vài ví dụ về một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau thì cần những lượng nước khác nhau 
GV nhận xét, chấm điểm 
- GV nêu mục tiêu tiết học
? Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển của cây.
? Khi trồng cây, người ta có thể bón thêm phân cho cây trồng không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì.
? Em biết những loài phân nào thường dùng để bón cho cây.
 -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa 4 cây cà chua trang 118 SGK
? Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao.
- Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm HS chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo dõi để bổ sung.
ð Kết luận 
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn 
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Photpho hơn 
? Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Kali hơn 
? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây 
? Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân 
? Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt 
ð Kết luận
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc bài .Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật
- HS nêu
PP: Quan sát, thảo luận
 - Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.
- Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao...
- Những loại phân thường dùng để bón cho cây: phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi. 
Cây a: Phát triển tốt nhất, cây cao lá xanh, nhiều quả, quả to vì cây được bón đủ chất khoáng
Cây b: Phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả. Thiếu chất Nitơ
Cây c: Phát triển chậm, thân gầy, lá bé, quả nhỏ chậm lớn. Thiếu Kali
Cây d: Phát triển kém, thân gầy lùn, quả nhỏ và ít. Thiếu Phốt pho
HS đọc mục Bạn cần biết .HS làm việc theo nhóm .Đại diện trình bày 
- Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải,. . . cần nhiều ni-tơ hơn.
- Cây lúa, ngô, cà chua,. . .cần nhiều photpho.
- Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,. . .cần được cung cấp nhiều kali hơn.
- Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
- Vì trong phân đạm có nitơ nên lá lúa phát triển tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng khi có gió to dễ bị đổ
- Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe
TẬP LÀM VĂN: 
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Kiến thức: 
- Biết quan sát con vật , chọn lọc các chi tiết để miêu tả .
2. Kĩ năng: 
- Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình , hành động của con vật.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn tập làm văn, biết thể hiện tình cảm, cảm xúc khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn miêu tả con vật .
III. Các hoạt động D-H chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Bài tập 1 và 2 : 
* Bài tập 3:
* Bài tập 4 :
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại dàn bài chi tiết tả về một con vật nuôi trong nhà .
+Ghi điểm từng học sinh . 
- Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập quan sát một bài văn miêu tả con vật . Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào có cách quan sát tinh tế nhất , chi tiết nhất 
 - Yêu cầu 2 HS nối tiếp đọc đề bài .
+ GV dán lên bảng bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng . Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài .
+ Những câu miêu tả nào em cho là hay ? 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình , hành động con mèo , con chó đã dặn ở tiết trước .
- GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng .
- GV nhắc HS chú ý :
+ Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo Chú ý phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo , hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo , con chó khác 
+ Sau đó , dựa vào kết quả quan sát , tả ( miệng ) các đặc điểm ngoại hình của con vật . Khi tả , chỉ chọn những đặc điểm nổi bật 
- Yêu cầu HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó . 
+ Gọi HS phát biểu về con vật mình tả .
+ Gọi HS đọc các gợi ý .
+ Nhắc HS viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ , không bỏ sót chi tiết .
* Yêu cầu HS viết bài vào vở 
- Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt 
+ Nhận xét chung và cho điểm những HS viết tốt .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn :
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
-2 HS lên bảng thực hiện . 
- Lắng nghe .
- 2 HS đọc thành tiếng .
 - Nêu nội dung , yêu cầu đề bài .
- Tiếp nối nhau phát biểu :
+ Chỉ to hơn cái trứng một tí
+Chúng có bộ lông vàng óng . 
+ Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Các tổ báo cáo sự chuẩn bị .
+ Quan sát .
- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn .
- Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột .
+ Dàn bài tả con mèo nhà em 
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Thực hiện viết bài văn vào vở .
- HS phát biểu về con vật mình chọn tả 
+ Nhận xét bài văn của bạn
- Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên 
 TOÁN: 
 ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I:Mục tiêu :Giúp HS : 
1. Kiến thức: 
- Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ trên bản đồ cho trước , biết cách tính độ dài thật trên mặt đất
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tính và làm bài cẩn thận.
3. Thái độ:
- Có ý thức cẩn thận và tinh thần kỉ luật trong giờ học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Bản đồ thế giới.
 - Bản đồ Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* Giới thiệu bài toán 1
* Giới thiệu bài toán2 
*Thực hành
Bài 1 :
Bài 2 : 
Bài 3 :
4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi 1 HS nêu miệng kết quả và giải thích BT3 .
- GV nhận xét ghi điểm.
- Hôm nay chúng ta sẽ ứng dụng của tỉ lệ bản đồ . 
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS : 
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( đoạn AB) dài mấy xăng - ti - mét ? 
? Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ nào ?
? 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ?
? 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là bao nhiêu xăng - ti - mét ?
- Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK 
- Gọi HS đọc bài tập .
- GV gợi ý HS : Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 là 102 mm Do đó đơn vị đo độ dài của độ dài thật phải cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ là mm . Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế 
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ ( có tỉ lệ bản đồ cho trước ) , rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm Chẳng hạn : 
2 x 500000 = 1000 000 cm
-Gọi 1 HS lên bảng làm .
- Yêu cầu HS ở lớp làm vào vở .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi 1 học sinh lên bảng làm 
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài -Lưu ý HS viết phép nhân:27x2500000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét . 
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng -Nhận xét ghi điểm học sinh.
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ 1 HS nêu miệng kết quả bài làm .
+ Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Lắng nghe .
- HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ .
- Dài 2cm .
- Bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300
-1cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 300cm.
- 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thực tế là 2cm x 300
+ 1HS nêu bài giải :
Bài giải :
Chiều rộng thật của cổng trường là :
2 x 300 = 600 ( cm )
 600 cm = 6 m 
 Đáp số : 6m
- 1HS đọc thành tiếng , lớp đọcthầm 
+ 1HS nêu bài giải :
Bài giải :
Quãng đường dài là :
102 x1000 000 = 102 000 000 (mm )
Đáp số : 102 000 000 mm
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn .
- HS ở lớp làm bài vào vở 
- 1 HS lên bảng làm bài :
+ Nhận xét bài bạn .
- 1HS đọc thành tiếng ,lớp đọc thầm 
- HS ở lớp làm bài vào vở 
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
 Chiều dài thật của phòng học là :
 4 x 200 = 800 ( cm ) 
 800 cm = 8 m
 Đáp số : 8 m 
+ Nhận xét bài bạn .
-1HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm 
+ Lắng nghe .
- HS làm bài vào vở .
- 1 HS làm bài trên bảng .
Giải :
Quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh - Quy nhơn dài là :27 x 2 500 000 = 675 00000 ( cm ) 
 675 00000 = 675km 
 Đáp số : 675 km 
-Về học bài và làm bài tập còn lại 
LỊCH SỬ :
Những chính sách về kinh tế và
văn hóa của vua Quang Trung
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
- HS biết kể được một số chính sách về kinh tế và văn hóa của Quang Trung .
- Tác dụng của chính sách đó. 
2. Kĩ năng: 
- Lý giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như "Chiếu khuyến nông", Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm. 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS học tập tốt để xây dựng đất nước
II. Chuẩn bị:
 GV: -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.
 -Các bản chiếu của vua Quang Trung ( nếu có) .
III.Các hoạt động D-H chủ yếu:trên lớp :
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài.
* HĐ1: một số

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc
Giáo án liên quan