Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 22

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

+Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn , hoa đậu từng chùm , hao hao giống , mùa trái rộ , đam mê .

 +Hiểu nội dung bài: Ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng

2. Kĩ năng:

+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địaphương

+ Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc đúng các số chỉ thời gian, nhấn giọng ở các từ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng .

+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

3. Thái độ:

- Học sinh hứng thú, yêu thích môn tập đọc.

II. Chuẩn bị: GV:+ Tranh cây sầu riêng

 + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1825 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 buổi sáng - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫu số và tử số của hai phân số trên ?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc làm NTN?
+ GV yêu cầu hs nêu lại cách so sánh 
Hs tự so sánh rồi báo cáo trước lớp 
+ GV theo dõi , sửa bài 
+ GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh
GV nêu yêu cầu , Hs giải quyết 
+ GV tiến hành như trên với cặp phân số 
+ HS làm tiêp các bài còn lại 
GV yêu cầu hs tự làmvào vở 
+ GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà. 
+ Chuẩn bị bài ở nhà
- Hai em lên làm
- HS lắng nghe v à nhắc lại.
+ 1 HS đọc.
+ HS tự nêu, sau đó nhận xét sửa bài.
+ 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp rồi nhận xét.
+ HS tự so sánh
+ Hai phân số có mẫu số bằng nhau
+Ta chỉ so sánh tử số với nhau , phan số có tử số lơqns thì lớn hơn , phan số nào có tử số bé thì bé hơn 
+ HS nêu nối tiếp
- Hs làm bài 
+ 1 HS đọc, tự giải vào vở.
+ Nhận xét bài của bạn trên bảng.
+HS rút ra 
Nên 
+ Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1
+ Hs làm bài vào vở 
+ Các phân số bé hơn 1 , có mẫu số là 5 , tử số lớn hơn 0 là : 
 + HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP ĐỌC:
CHỢ TẾT
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
 + Hiểu được các từ ngữ mới trong bài:ấp , the , đồi thoa son
+ Cảm và hiểu được vẻ đẹp của bài thơ:Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắcvà vô cùng sinh động đã nói về cuộc sống vui vẻ , hạnh phúc của những người dân quê.
2. Kĩ năng:
 + Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn trong bài: lon xon, lom khom,ngộ nghĩnh sương trắng, uốn mình , thoa son,…
 + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ , nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.
 + Đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rải , nhẹ nhàng, phù hợp với việc diễn tả bức tranh giàu màu sắc, vui vẻ , hạnh phúc của một phiên chợ Tết miền trung du
3. Thái độ: 
- Học sinh hứng thú, yêu thích môn tập đọc.
II. Chuẩn bị: GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
 + Bảng phụ ghi sã¨n đoạn thơ , câu thơ cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu .
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
Hoạt đông 2: Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc nối tiếp bài:Sầu riêng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Nêu ND của bài?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài(3 lượt).
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS phát âm chưa đúng, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài; lưu ý các em về cách đọc phân tách các cụm từ ở một số dòng thơ.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn.
+ Gọi 1HS đọc.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
H:Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
H. Mỗi người đến chợ Tết với dáng vẻ riêng ra sao?
H. Bên cạnh dáng vẻ riêng , những người đi chợ Tết có điểm gì chung ?
H. Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ Tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức tranh đẹp ấy?
H. Bài thơ nói lên điều gì?
ND:Bài thơ là một bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động.Qua bức tranh một phiên chợ Tết, ta thấy cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê vào dịp Tết.
+ Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV giới thiệu đoạn cần luyện đọc : Từ câu 5 đến câu 12
+ Yêu cầu HS luyện đọc.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
+ Nhận xét và ghi điểm.
+ Gọi HS nêu lại ND.
+ GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuản bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét .
-HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài thơ ( xem 4 dòng thơ là 1 đoạn).
- HS luyện đọc trong nhóm bàn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm.
-Khung cảnh rất đẹp: Mặt trời lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm…..
-Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon; Các cụ già ….
-Điểm chung giữa họ :ai ai cũng vui vẻ: tưng bừng ra chợ Tết, vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
-Những từ ngữ đã tạo nên bức tranh đẹp ấy là : trắng , đỏ , hồng lam , xanh , biếc ,thắm ,vàng , tía ,son .Ngay cả màu đỏ cũng có nhiều cung bậc: Hồng , đỏ , tía ,thắm , son.
-HS đọc thầm lại bài và nêu ND
-2 HS đọc , lớp theo dõi tìm ra cách đọc.
- HS lắng nghe.
- Luyện đọc trong nhóm 
- HS thi đọc hay, đọc thuộc lòng( từng khổ , cả bài thơ)
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2014
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
+ HS biết cách quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối. nhận ra được sự khác nhau và giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
 2. Kĩ năng:
+ Quan sát và ghi lại được kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn tập làm văn, biết thể hiện tình cảm, cảm xúc khi viết văn.
II. Chuẩn bị:GV: + Giấy khổ to viết sắn nội dung bài 1a.
 + Bảng phụ viết sẵn lời giải bài 1d, c, e.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài
Bài 1:
Bài 2:
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả cây ăn quả.
- 1HS tả lần lượt từng bộ phận của cây.
- 1HS tả từng thời kì phát triển của cây.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV hướng dẫn: Đọc lại bài văn trong SGK: Bãi ngô; Cây gạo; Sầu riêng.
a) Trình tự quan sát:
b) Tác giả quan sát bằng các giác quan: 
+ Yêu cầu các nhóm đai diện trả lời câu hỏi.
+ GV cùng HS nhận xét, bổ sung để có kết quả đúng.
* GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS trình tự quan sát.
H: Bài văn nào tác giả cho thấy quan sát từng bộ phận của cây để tả?
H: Bài Bãi ngô Và Cây gạo tác giả quan sát theo trình tự nào?
* GV kết luận: Khi quan sát một cây để tả, ta có thể quan sát từng bô phận của cây hoặc quan sát từng thời kì phát triển của cây.
+ Gọi HS tìm các hình ảnh so sánh, nhân hoá trong từng bài
+ Gọi HS nhận xét. 
GV treo bảng phụ chốt KQ đúng
H: Trong bài văn miêu tả dùng các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng gì?
H: Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
H: Theo em, miêu tả một loài cây có điểm gì giống và khác với miêu tả một cái cây cụ thể?
* GV treo bảng phụ ghi sẵn lời giải và giảng:
+ Gọi HS đọc bài tập.
+ Yêu cầu HS làm bài, GV nhắc HS quan sát một cái cây cụ thể.
+ Gọi HS đọc bài của mình.
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn theo các câu hỏi trên bảng.
* Nhận xét và chữa hình ảnh chưa đúng cho HS.
+ GV giảng theo ví dụ trong SGK
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu tả một cái cây cụ thể.
- Hai em đọc.. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS đọc.
+ HS thảo luận nhóm.Lần lượt đọc từng bài.
+ Đại diện trình bày.
- Sầu riêng: Tả từng bộ phận của cây.
- Bãi ngô: Tả theo từng thời kì phát triển của cây.
-Cây gạo: Tả theo từng thời kì phát triển của cây.
- Sầu riêng: Mắt, mũi, lưỡi.
- Bãi ngô: Mắt, tai.
- Câu gạo: Mắt, tai.
- Bài Sầu riêng .
- Tác giả quan sát theo từng thời kì phát triển của cây.
+ HS lắng nghe.
+ Mỗi HS chỉ nói về một bài
+ HS lắng nghe.
- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá có tác dụng làm cho bài văn miêu tả thêm cụ thể, sinh động, hấp dẫn và gần gũi với người đọc.
- Bài Sầu riêng, Bãi ngô tả một loài cây. Bài Cây gạo tả một cái cây cụ thể.
- HS suy nghĩ và trả lời.
HS nhắc nối tiếp sự giống và khác
- HS nêu.
- 1 HS đọc nối tiếp tự ghi lại kết quả quan sát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
+ Nhận xét.
IV. Nhận xét rút kinh nhiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:* Giúp HS: 
1. Kiến thức:
+ Củng cố về so sánh hai phân số có cùng mẫu số,so sánh phân số với 1.
 2. Kĩ năng:
+ Thực hành sắp xếp 3 phân số có cùng mẫu số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. Thái độ: 
- HS cẩn thận, say mê sáng tạo, ham thích học toán.
II. Chuẩn bị:	
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Nội dung&mục tiêu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
30’
3’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
 - Giới thiệu bài
Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
4. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi 2 HS lên bảng.
H-. Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.
H-. 1 HS làm bài luyện thêm ở tiết trước.
+ Gọi HS nhận xét, GV ghi điểm.
GV giới thiệu bài.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS lê bảng làm bài, lớp đổi vở kiểm tra chéo.
+ Nhận xét bài làm của HS.
+ Yêu cầu HS đọc đề bài.
H:Muốn viết được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét bài làm của HS.
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn luyện tập thêm.
* Rút gọn các phân số sau rồi so sánh:Trong bài tập SBT 
- Hai em lên làm .. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 HS nêu.
+2 HS lên bảng làm, mỗi HS so sánh 2 cặp phân số, lớp làm vào vở.
a) > b) < 
c) 
+ 1 HS đọc.
+ HS trả lời.
+ Kết quả đúng:
 1; >1
1
+ 1 HS đọc.
+Phải so sánh các phân số với nhau.
a) Vì 1< 3 < 4 
nên < < 
b) Vì 5< 6 < 8
nên < < 
c) Vì 5 < 7 < 8 
nên < < 
d.Vì 10< 12 < 16 
nên < < 
+ HS l

File đính kèm:

  • doctuan 22.doc
Giáo án liên quan