Giáo án lớp 3 - Tuần 33

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc đúng các từ dễ sai : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, náo động, hùng hổ,.

 - Biết thay đổi giọng đọc. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, .

 - Hiểu ND chuyện

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại 1 đoạn câu chuyện

 - Rèn kĩ năng nghe.

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 HS : SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc22 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 3 - Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét.
*Bài 4:
-Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
-Chữa bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Hệ thống nội dung bài ôn
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Đọc
-Hai số liền nhau hơn kém nhau 10 000 đơn vị
-Đọc
-Số 100 000
-Hai số liền nhau hơn kém nhau 5000 đơn vị.
-Đọc
-Đọc số
-HS đọc số nối tiếp
-Viết số thành tổng
-Lớp làm phiếu HT
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
b) 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
 9000 + 90 = 9090
-Ô trống thứ nhất em điền số 2020. Vì trong dãy số , hai số liền nahu hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
 Luyện đọc-kể 
Cóc kiện Trời.
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng đọc trơn và đọc hiểu bài : Cóc kiện Trời
	- Đọc kết hợp trả lời câu hỏi
II. Đồ dùng 
 GV : SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cóc kiện Trời
2. Bài mới
a. HĐ1: Đọc tiếng
- GV đọc mẫu, HD giọng đọc
- Đọc câu
- Đọc đoạn
- Đọc cả bài
b. HĐ 2 : đọc hiểu
- GV hỏi HS câu hỏi trong SGK
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp.
- 3 HS đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 3 HS nối nhau đọc cả bài
- 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
+ HS tự phân vai đọc bài
Luyện toỏn
ôn tập các số đến 100 000 .
A-Mục tiêu:
-Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000 , Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
-Rèn KN so sánh số 
-GD HS chăm học toán
B-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1: 
-BT yêu cầu gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
-Chấm bài, nhận xét
*Bài 2:
-BT yêu cầu gì?
-Nhận xét , chữa bài
*Bài 3:
-Nêu yêu cầu BT?
- -1HS làm trên bảng
-Nhận xét, cho điểm
*Bài 4:
-1HS làm trên bảng
-Nhận xét, cho điểm
3/Củng cố:
-Tuyên dương HS tích cực học tập
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
Viết tiếp số thớch hợp vào dưới mỗi vạch của tia số
-Lớp làm VBT
- Viết ( theo mẫu)
- Làm VBT
-Viết theo mẫu
- Dưới lớp làm VBT
-Lớp làm nháp-Nêu KQ
 a) 2004; 2005; 2006; 2007; 2008.
b) 8100; 8200; 8300; 8400; 8500
c) 75 000; 80 000; 85 000; 90 000; 95 000.
Thứ tư ngày 25 thỏng 4 năm 2012
Luyện từ và cõu
Nhân hoá
I. Mục tiêu
+ Ôn luyện về nhân hoá :
	- Nhận biết hiện tượng nhân hoá trong các đoạn thơ, đoạn văn, những cách nhân hoá được tác giả sử dụng.
	- Bước đầu nói được cảm nhận về những hình ảnh nhân hoá đẹp.
	- Viết được 1 đoạn văn ngắn có hình ảnh nhân hoá.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết bảng tổng hợp KQ BT1.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : Đầu đuôi là thế ..... hai cái trụ trống trời !
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 126 + 127
- Nêu yêu cầu BT
 GV nhận xét
* Bài tập 2 / 127
- Nêu yêu cầu BT
- GV chọn đọc 1 số bài cho cả lớp nghe.
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
+ Đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc đoạn thơ, đoạn văn trong BT
- Trao đổi theo nhóm để tìm các sự vật được nhân hoá và cách nhân hoá
- Các nhóm cử người trình bày
- Nhận xét.
- Lời giải :
* Sự vật được nhân hoá : mầm cây, hạt mưa, cây đào
* Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ bộ phận của người : mắt
* Nhân hoá bằng các từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người : tỉnh giấc, mải miết, trốn tìm, lim dim, cười.
+ Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu, sử dụng phép nhân hoá tả bầu trời buổi sớm hoặc tả 1 vườn hoa.
- HS viết bài.
Toỏn
ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp).
A-Mục tiêu:
-Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000 , Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
-Rèn KN so sánh số 
-GD HS chăm học toán
B-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1: 
-BT yêu cầu gì?
-Trước khi điền dấu ta phải làm ntn?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
-Chấm bài, nhận xét
*Bài 2:
-BT yêu cầu gì?
-Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
-Nhận xét , chữa bài
*Bài 3:
-Nêu yêu cầu BT?
-Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
-1HS làm trên bảng
-Nhận xét, cho điểm
*Bài 4:
-Nêu yêu cầu BT?
-Muốn xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì?
-1HS làm trên bảng
-Nhận xét, cho điểm
3/Củng cố:
-Tuyên dương HS tích cực học tập
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
Điền dấu >; <; =
-So sánh các số
-Lớp làm phiếu HT
27469 < 27470
85100 < 85099
30 000 = 29000 + 1000
70 000 + 30 000 > 99000
-Tìm số lớn nhất
-So sánh các số
-HS tìm số và nêu KQ
Số lớn nhất là: 42360
Số lớn nhất là: 27998
-xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn
-So sánh các số
-Lớp làm nháp-Nêu KQ
59825; 67925; 69725; 70100.
-xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé
-So sánh các số
-Lớp làm nháp-Nêu KQ
96400; 94600; 64900; 46900.
BDHSG :
TOÁN NÂNG CAO
 A/ Mục tiờu: - Nõng cao kiến thức về giải "Bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị"
 - Giỏo dục HS tự giỏc trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yờu cầu HS làm cỏc BT sau:
Bài 1: 
a) Viết số lớn nhất cú 5 chữ số.
b) Viết số bộ nhất cú 5 chữ số.
Bài 2: SỐ ?
Số liền trước
Số đó cho
Số liền sau
10 000
47 356
72 840
58 909
79 999
32 634
10 001
99 999
Bài 3: Một người đi bộ 10 km hết 2 giờ. Hỏi nếu người đú đi bộ trong 5 giờ thỡ được bao nhiờu km ? (Giải 2 cỏch).
- Theo dừi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xột chữa bài.
2. Dặn dũ: Về nhà xem lại cỏc BT đó làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lờn bảng chữa bài, cả lớp theo dừi bổ sung:
a) Số lớn nhất cú 5 chữ số là: 99999
b) Số bộ nhất cú 5 chữ số là : 10000
Số liền trước
Số đó cho
Số liền sau
9999
10 000
10 001
47 355
47 356
47 357
72 839
72 840
72 840
58 908
58 909
58 909
79 998
79 999
80 000
32 633
32 634
32 635
10 000
10 001
10 002
99 998
99 999
100 000
 Giải:
 Quóng đường người đú đi trong 1 giờ là:
 10 : 2 = 5 (km)
 Quóng đường người đú đi trong 5 giờ là: 
 5 x 5 = 25 (km)
 ĐS: 25 km
Cỏch 2: Giải:
 Quóng đường người đú đi trong 5 giờ là: 
 10 : 2 x 5 = 25 (km)
 ĐS: 25 km 
CHIỀU:
Luyện viết:
CểC KIỆN TRỜI.
 I. Yờu cầu: - HS nghe và viết chớnh xỏc đoạn 2 trong bài Cúc kiện trời.
 - Rốn cho HS kĩ năng viết đỳng chớnh tả và trỡnh bày bài viết sạch đẹp.
 II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 1 của bài Cúc kiện trời.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yờu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời cõu hỏi:
+ Đoạn văn núi lờn điều gỡ ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yờu cầu HS tập viết trờn bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chớnh tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xột chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dũ: Về nhà viết lại cho đỳng những chữ đó viết sai, viết mỗi chữ 1 dũng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Đoạn văn núi về sự sắp đặt của Cúc chuẩn bị cho cuộc chiến
+ Viết hoa cỏc chữ đầu cõu và và đầu đoạn.
- Tập viết cỏc từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xột, rỳt kinh nghiệm.
Luyện toỏn
ôn tập các số đến 100 000 .
A-Mục tiêu:
-Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100 000 , Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
-Rèn KN so sánh số 
-GD HS chăm học toán
B-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1: 
-BT yêu cầu gì?
-Trước khi điền dấu ta phải làm ntn?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
-Chấm bài, nhận xét
*Bài 2:
-BT yêu cầu gì?
-Muốn tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
-Nhận xét , chữa bài
*Bài 3:
-Nêu yêu cầu BT?
-Muốn xếp được theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
-1HS làm trên bảng
-Nhận xét, cho điểm
*Bài 4:
-Nêu yêu cầu BT?
-Muốn xếp được theo thứ tự từ lớn đến bé ta phải làm gì?
-1HS làm trên bảng
-Nhận xét, cho điểm
3/Củng cố:
-Tuyên dương HS tích cực học tập
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
Điền dấu >; <; =
-So sánh các số
-Lớp làm phiếu HT
13457 < 13480
20100 < 19999
 50 000 = 29000 + 21000
 60 000 + 40 000 > 89000
-Tìm số lớn nhất
-So sánh các số
-HS tìm số và nêu KQ
Số lớn nhất là: 5890
b)Số lớn nhất là: 77888
-xếp số theo thứ tự từ bé đến lớn
-So sánh các số
-Lớp làm nháp-Nêu KQ
69825; 77925; 99725; 100000.
-xếp số theo thứ tự từ lớn đến bé
-So sánh các số
-Lớp làm nháp-Nêu KQ
86401; 74600; 34990; 26900.
Thứ năm ngày 26 thỏng 4 năm 2012
Toỏn 
ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
A-Mục tiêu:
-Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia và giải toán có lời văn với các số trong phạm vi 100 000. 
-Rèn KN tính và giải toán
-GD HS chăm học toán
B-Đồ dùng:
-Bảng phụ- Phiếu HT
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập:
*Bài 1:
-Nêu yêu cầu của BT?
-Tính nhẩm là tính ntn?
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2:
-BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
-Khi đặt tính em cần chú ý điều gì?
-Khi thực hiện tính ta tính theo thứ tự nào?
-Gọi 2 HS làm trên bảng
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:
-Đọc đề?
-BT cho biết gì?-BT hỏi gì?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 80 000 bóng đèn
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn
Còn lại : ... bóng đèn?
-Chấm bài, nhận xét.
-Yêu cầu HS tự tìm cách giải thứ 2?
3/Củng cố:
-Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tính nhẩm
-HS nêu
-Tự nhẩm và nêu KQ nối tiếp
-HS nêu
-Viết các hàng thẳng cột với nhau
-Từ phải sang trái
-Lớp làm phiếu HT
-HS nhận xét
-Đọc
-HS nêu
-Lớp làm vở
Bài giải
Số bóng đèn chuyển đi là:
38000 + 26000 = 64000 ( bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại là:
80 000 - 64000 = 16000( bóng đèn)
 Đáp số: 16000 bóng đèn
-HS nêu

File đính kèm:

  • docGA LOP 3-TUAN 33 .doc
Giáo án liên quan