Giáo án lớp 2 - Tuần 9 đến tuần 12 môn Toán

I. MỤC TIÊU

 Gip HS:

· Lm quen với cc khi niệm: gĩc, gĩc vuơng, gĩc khơng vuơng.

· Biết dùng êke để nhận biết góc vuông, góc không vuông và vẽ góc vuông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

· Êke, thước dài, phấn màu.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

 

doc44 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 9 đến tuần 12 môn Toán, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Bao ngơ như thế nào so với bao gạo?
- Bài tốn hỏi gì?
- Yêu cầu HS đọc thành đề bài hồn chỉnh.
- Yêu cầu HS giải bài tốn.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài tốn bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe giới thiệu.
- Hàng trên cĩ 3 cái kèn, hàng dưới cĩ nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hỏi:
a) Hàng dưới cĩ mấy cái kèn?
b) Cả hai hàng cĩ mấy cái kèn?
- Hàng trên cĩ 3 cái kèn.
- Hàng dưới cĩ nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
- Hàng dưới cĩ 3 + 2 = 5 (cái kèn).
- Vì hàng trên cĩ 3 cái kèn, hàng dưới cĩ nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn.
- Cả hai hàng cĩ 3 + 5 = 8 (cái kèn).
- 1 HS đọc đề bài.
- Bể cá thứ nhất cĩ 4 con cá.
- Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá.
- Vẽ số cá của bể 2 là một đoạn thẳng dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn (nhiều hơn) tương ứng với 3 con cá.
- Bài tốn hỏi tổng số cá của hai bể.
- Ta phải biết được số cá của mỗi bể.
- Đã biết được số cá của bể 1 là 4 con cá.
- Chưa biết số cá của bể 2.
- Số cá bể 2 là: 4 + 3 = 7 (con cá).
- Hai bể cĩ số cá là: 4 + 7 = 11 (con cá).
- Anh cĩ 15 tấm bưu ảnh, em cĩ ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em cĩ bao nhiêu tấm bưu ảnh?
- Anh cĩ 15 tấm bưu ảnh.
- Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái.
- Bài tốn hỏi tổng số bưu ảnh của cả hai anh em.
- Biết được số bưu ảnh của mỗi người.
- Đã biết anh cĩ 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em.
- Bài tốn yêu cầu chúng ta nêu bài tốn theo sơ đồ rồi giải.
- Bao gạo nặng 27kg.
- Bao ngơ cân nặng hơn bao gạo 5kg.
- Số ki-lơ-gam của cả hai bao gạo và ngơ.
- Bao gạo cân nặng 27kg, bao ngơ cân nặng hơn bao gạo 5kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu ki-lơ-gam?
Bài giải
Bao ngơ cân nặng là: 
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
Đáp số: 59kg.
TIẾT 51
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Biết giải bài tốn cĩ lời văn giải bằng hai phép tính.
Củng cố về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần; thêm, bớt một số đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 50.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn giải bài tốn bằng hai phép tính
- Nêu bài tốn: Một cửa hàng ngày thứ bảy bán được 6 xe đạp, ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đơi số xe đạp trên. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đĩ đã bán được bao nhiêu xe đạp?
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài tốn và phân tích.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đĩ bán được bao nhiêu chiếc xe đạp.
- Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài tốn yêu cầu ta tính gì?
- Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả hai ngày ta phải biết những gì?
- Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe đạp của ngày nào?
- Vậy ta phải tìm số xe đạp của ngày chủ nhật.
Tĩm tắt
Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 x 2 = 12 (xe đạp)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số xe đạp là:
6 + 12 = 18 (xe đạp)
Đáp số: 18 xe đạp.
2.3. Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát bài tốn.
- Hỏi: Bài tốn yêu cầu ta làm gì?
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh cĩ quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
- Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
Tĩm tắt:
Bài giải
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật ong cịn lại là:
24 – 8 = 16 (l)
Đáp số: 16l mật ong.
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đĩ làm mẫu một phần rồi yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài tốn bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS đọc lại đề bài tốn.
- Ngày thứ bảy cửa hàng đĩ bán được 6 chiếc xe đạp.
- Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đơi số xe đạpcủa ngày thứ bảy.
- Bài tốn yêu cầu tính số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai ngày.
- Phải biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày.
- Đã biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Quãng đường từ nhà đến chợ huyện dài 5km, quãng đướng từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ huyện. Hỏi quang đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài bao nhiêu ki-lơ-mét?
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
- Chưa biết và phải tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20km.
- Một thùng đựng 14l mật ong, lấy ra 1/3 số lít mật ong đĩ. Hỏi trong thùng cịn lại bao nhiêu lít mật ong?
- 3 HS lê bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Sau đĩ 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
TIẾT 52
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
Kĩ năng giải bài tốn cĩ lời văn bằng hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 51.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
2. DẠY-HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đĩ yêu cầu HS suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ và giải bài tốn.
Tĩm tắt
Bài giải
Số ơ tơ đã rời bến là:
18 + 17 = 35 (ơ tơ)
Số ơ tơ cịn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ơ tơ)
Đáp số: 10 ơ tơ.
Bài 2
- Tiến hành tương tự như với bài tập 1.
Tĩm tắt
Bài giải
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ cịn lại là:
48 – 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài tốn.
- Cĩ bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
- Số bạn học sinh khá như thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
- Bài tốn yêu cầu tìm gì?
- Yêu cầu HS dựa vào tĩm tẳt để đọc thành đề tốn.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
Bài 4
- Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần.
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần cịn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3.CỦNG CỐ, DẶN DỊ
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về bài tốn giải bằng hai phép tính.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Cĩ 14 bạn học sinh giỏi.
- Số bạn học sinh khá nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn.
- Tìm số bạn HS khá và giỏi.
- Lớp 3A cĩ 14 học sinh giỏi, số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A cĩ tất cả bao nhêu học sinh khá và giỏi.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Số học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là;
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh.
- HSđọc lại yêu cầu.
- Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45.
- 45 + 47 = 92.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
TIẾT 53
BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
Thành lập bảng nhân 8 (8 nhân với 1, 2, 3, ..., 10) và học thuộc lịng bảng nhân này.
Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài tốn cĩ lời văn bằng một phép nhân.
Thực hành đếm thêm 8.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
10 tấm bìa, mỗi tấm cĩ gắn 8 hình trịn hoặc 8 hình tam giác, 8 hình vuơng ...
Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (khơng ghi kết quả của các phép nhân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 52.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học này, các em sẽ được học bảng nhân tiếp theo của bảng nhân 7 đĩ là bảng nhân 8.
- Ghi tên bài lên bảng.
2.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8
- Gắn 1 tấm bìa cĩ 8 hình trịn lên bảng và hỏi: Cĩ mấy hình trịn?
- 8 hình trịn được lấy mấy lần?
- 8 được lấy mấy lần?
- 8 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 8 x 1 = 8 (ghi lên bảng phép nhân này).
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Cĩ 2 tấm bìa, mỗi tấm cĩ 8 hình trịn, vậy 8 hình trịn được lấy mấy lần?
- Vậy 8 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 8 được lấy 2 lần.
- 8 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 8 nhân 2 bằng 16? (Hãy chuyển phép nhân 8 x 2 thành phép cộng tương ứng rồi tìm kết quả)
- Viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép nhân 8 x 3 = 24 tương tự với phép nhân 8 x 2 = 16.
- Hỏi: Bạn nào cĩ thể tìm được kết quả của phép tính 8 x 4.
- Nếu HS tìm đúng kết quả thì GV cho HS nêu cách tìm và nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS khơng tìm được, GV chuyển tích 8 x 4 thành tổng 8 + 8 + 8 + 8 rồi hướng dẫn HS tính tổng để tìm tích. GV cĩ thể hướng dẫn HS thêm cách thứ hai, 8 x 4 cĩ kết quả chính bằng kết quả của 8 x 3 cộng thêm 8.
- Yêu cầu HS cả lớp tìm kết quả của các phép nhân cịn lại trong bảng nhân 8 và viết vào phần bài học.
- Chỉ vào bảng và nĩi: Đây là bảng nhân 8. Các phép tính nhân trong bảng đều cĩ một thừa số là 8, thừa số cịn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đĩ cho HS thời gian để tự học thuộc lịng bảng nhân này.
- Xĩa dần bảng cho HS đọc thuộc lịng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng.
2.3. Luyện tập- thực hành
Bài 1
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đĩ 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài

File đính kèm:

  • docTOAN.doc
Giáo án liên quan