Giáo án lớp 2 - Tuần 6 trường TH Phong Dụ Thượng

 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa : Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (trả lời được CH 1,2,3)

- HS khá giỏi trả lời được CH4.

*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi tường lớp học luôn sạch đẹp.

II.CHUẨN BỊ:,

tranh minh họa bài đọc, băng giấy.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC::

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 6 trường TH Phong Dụ Thượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 mới
Hoạt động 1: Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi một HS khá giỏi đọc bài. 
Hoạt động 2: Luyện đọc cho HS, kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
- Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài ?
- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó: lợp lá, lấp ló, bỡ ngỡ, nổi vân, rung động.
- Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc: 
GV yêu cầu 1 HS đọc chú giải 
Treo băng giấy có câu dài cần luyện đọc.
- Nhìn từ xa, / những mảng tường vàng, ngói đỏ, / như những cách hoa lấp ló trong cây. //
- Em bước vào lớp, / vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân. //
- Cả đến chiếc thước kẻ, / chiếc bút chì / sao cũng đáng yêu đến thế. //
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp.
- Kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh. 
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
- Treo tranh và hỏi: bức tranh gồm có những gì? 
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài.
-Hỏi: Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa. Đọc đoạn văn đó? 
- Ngôi trường mới xây có gì đẹp? 
- Đoạn văn nào trong bài tả lớp học? 
- Cảnh vật trong lớp được mô tả như thế nào? 
- Từ ngữ nào tả ngôi trường đẹp? 
- Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới? 
- Bài văn cho thấy tình cảm của bạn HS với ngôi trường mới như thế nào?
Ò Tình cảm yêu mến và niềm tự hào của bạn học sinh với ngôi trường mới.
Hoạt động 4: Củng cố 
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Hãy nêu cảm nghĩ của em đối với ngôi trường của mình đang học ?
4. Nhận xét – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học. 
- Đọc lại nhiều lần đoạn văn 
- Chẩn bị bài “ Mua kính” 
- Hát
- HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Tại sao cả lớp lại không nghe mẩu giấy nói gì?
- HS 2 đọc đoạn 3, và trả lời câu hỏi: Tại sao bạn gái hiểu được lời của mẩu giấy?
- HS nghe đọc. 
- 1 HS đọc cả lớp mở SGK đọc thầm. 
- Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài 
- HS nêu.
- Nhiều em đọc. 
- 1 HS đọc. 
- Luyện đọc các câu.
- Đọc nối tiếp nhau:
Đoạn 1:“Trường mới … lấp ló trong cây” 
Đoạn 2: “ Em bước vào … mùa thu “ 
Đoạn 3: Phần còn lại.
- Đọc theo nhóm 3 em. 
- Đại diện 2 dãy thi đọc cá nhân. 
- Cả lớp đọc
- Đọc đoạn 1 
- Nhìn tranh trả lời: những mảng tường vàng ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây. 
- “ Tường vôi trắng…nắng mùa thu “
- (ngói đỏ) như cánh hoa lấp ló. (bàn ghế gỗ xoan đào) nổi vân như lụa ( tất cả ) sáng lên trong nắng mùa thu.
- Tiếng rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang nghiêm, ấm áp. Tiếng học bài của mình cũng vang đến lạ. Nhìn ai cũng thấy thân thương. Bút chì thước kẻ cũng đáng yêu hơn.
- Thấy rất yêu và gắn bó với ngôi trường mới.
- Một vài HS phát biểu.
- HS nêu.
----------------------------------------------------------
Toán
47 + 25
I. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng. BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B2 (a,b,d,e) ; B3.
- HS tính chính xác và cẩn thận khi làm toán.
II. CHUẨN BỊ:
Que tính, bộ số toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
Tính nhẩm: 47 + 5 ;	67 + 7
HS đặt tính: 37 + 9 ;	57 + 8
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 47 + 25
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 
* Bước 1: Giới thiệu.
- Có 47 que tính, thêm 25 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ra làm như thế nào? 
* Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
- Có 47 que tính, thêm 25 que tính là bao nhiêu que tính? 
- Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính. Các HS khác làm vào vở bài tập.
- Cách đặt tính như thế nào? 
- Thực hiện tính từ đâu sang đâu? 
- Yêu cầu HS khác nhắc lại đặt tính và thực hiện phép tính? 
Ò Nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1: (cột 1,2,3)
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2:ND ĐC:cột c
- Kết quả nào đúng ghi Đ, kết quả nào sai ghi S.
- HS sửa bài 2, nhận xét. 
Ò Lưu ý: cần đặt tính và tính cho thẳng cột.
* Bài 3:
- 1 HS đọc đề toán 
- Đề bài cho biết gì?
- Đề hỏi gì?
- Nhận xét và sửa bài 	
4 Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ai. 
- GV yêu cầu HS quan sát trên bảng và chọn kết quả giơ lên.
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Luyện tập
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- 2 HS thực hiện.
- Quan sát.
- HS nghe và phân biệt đề toán.
- Thực hiện phép cộng:47 + 25
- Thao tác trên que tính.
- 47 thêm 25 que tính là 72 que tính 
- Nêu cách đếm.
- Viết số bị trừ ở trên, số trừ ở dưới sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Từ phải sang trái. 
- HS làm vào vở. HS nào làm xong thì lên bảng làm.
- Đ, S, Đ, S.
Bài :3
- 1 HS đọc đề.
- Có 27 nữ và 18 nam. 
- Hỏi đội đó có bao nhiêu người?
 Giải: 
 Số người đội đó có 
 27 + 18 = 45 (người)
 Đáp số: 45 người
- HS chọn số trong bộ số của mình giơ lên.
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25.
-----------------------------------------------------------
Mĩ thuật
(GV nhóm 2 thực hiện)
----------------------------------------------------------
Âm nhạc
Học hát: Bài Múa vui
 (Nhạc và lời: Lưu Hữu Phước)
I. MỤC TIÊU:
- Biết hát bài hát , hát thuộc đúng tính chất bài hát 
- Biết bài hát là của nhạc sĩ lưu Hữu Phước 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN:
- Hát chuẩn xác bài hát Múa vui
- Nhạc cụ đệm gõ ( Song loan, thanh phách)
- Một số động tác múa đơn giản.
- Tranh minh hoạ trẻ em đang múa hát
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi.
2. Kiểm tra bài cũ: HS hát ơn lại bài hát xoè hoa ( Nghe giai điệu đốn tên bài hát, sau đó hát và gõ đệm theo phách của bài hát.) 
Nhận xét.
3. Bài mới
\* Hoạt động 1: Dạy bài hát: Múa vui
+ Giới thiệu đơi nét về tác giả: Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước ( 1932 - 1989) quê ở Cần Thơ ( Nam bộ) là tác giả nhiều bài hát nổi tiếng: Lãnh tụ ca, giải phóng Miền Nam, Lên đàng,và các bài hát thiếu nhi như: Reo vang bình minh, thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV hát lại một lần nữa.
- Hỏi HS nhận biết nhịp điệu bài hát. ( Nhanh, chậm? Vui, buồn?) 
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca theo tiết tấu 
- Dạy hát từng câu, tốc độ vừa phải. Mỗi câu cho HS hát 2-3 lần để thuộc lời và giai điệu. Sau đó tập các câu hát tiếp theo và nối các câu để hồn chỉnh bài hát.
- Hướng dẫn HS hát để nhớ lời ca và giai điệu bằng nhiều hình thức: Hát đồng thanh, nhĩm, cá nhân.
*Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ, gõ đệm theo phách hoặc theo nhịp.
- GV hát và vỗ tay hoặc gõ đệm mẫu phách 
Cùng nhau múa xung quanh vịng
- Hướng dẫn HS vỗ, gõ đệm theo phách
- GV hát kết hợp gõ đẹm theo nhịp
 Cùng nhau múa xung quanh vòng….
- Nhận xét 
* Củng cố:
- Cuối cùng, GV củng cố bằng cách hỏi lại HS tên bài hát vừa học, tác giả? Cho cả lớp đứng lên hát và kết hợp vỗ tay đệm theo nhịp, phách của bài hát.
- GV nhận xét, dặn dò.
- Nhắc HS về ôn lại bài hát vừa tập
- Thực hiện yêu cầu GV
- Hát lại BH
- Ngồi ngay ngắn chú ý nghe.
- HS nghe Gv hát một lần 
- HS trả lời: Bài hát vui, tốc độ vừa phải.
- Tập đọc lời ca theo tiết tấu.
- Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV.
- Chú ý tư thế ngồi hát ngay ngắn.
- Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý phát âm rõ lời.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy, nhóm
+ Hát cá nhân
HS theo dõi và lắng nghe.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Ngồi ngay ngắn nghi nhớ 
- HS trả lời
- HS ôn hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách bài hát.
- HS nghe và ghi nhớ
----------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng 7 cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47+5, 47+25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3,4) ; B3 ; B4 (dòng 2).
- HS làm tính nhanh, đúng, cẩn thận khi làm toán.
II.CHUẨN BỊ:
 Bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: 47 + 25. 
- GV yêu cầu 2 HS lên bảng sửa bài 3 / 28.
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập 
* Bài 1 / 31.
- Yêu cầu HS tự làm bài 1. 
-Nhận xét và sửa bài.
* Bài 2 / 31. ND ĐC 47 + 18
- Bài 2 yêu cầu làm gì?
37 + 15 24 + 17 67 + 9
 - GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 3 / 29:
- HS đọc tóm tắt bài toán.
- Đề bài cho biết gì?
- Đề bài hỏi gì?
* Bài 4 / 29: (dòng 2)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Để điền được chúng trước hết chúng ta phải làm gì?
17 + 7 …… 17 + 9 16 + 8 …… 28 – 3 
- Sửa bài, nhận xét.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 5 / 29: ND ĐC
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài: Bài toán về ít hơn.
- Sửa lại những bài toán làm sai.
- Hát
- 2 HS làm bảng làm.
- HS làm bài 1.
- Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính, kết quả phép tính.
- 1 Em đọc.
Giải:
Cả hai thúng có là :
37 + 28 = 65 (quả)
Đáp số: 65 quả.
- Điền dấu >, <, =.
- Phải thực hiện phép tính, so sánh rồi điền dấu.
--------------------------------------------------
Luyện từ và câu
KIỂU CÂU AI LÀ GÌ? KHẲNG ĐỊNH – PHỦ ĐỊNH
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1) ; đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3). GV không không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành).
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ ở BT 3 (nếu có).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Tên riêng và cách viết tên riêng. Câu kiểu: Ai là gì 
- GV đọc 1 số tên sau: Sông Đà, Núi Nùng, Hồ Than Thở, Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì ) là gì? 
Ò Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: C

File đính kèm:

  • docTuần 6 lop 2.doc
Giáo án liên quan