Giáo án lớp 2 - Tuần 32

I. Mục tiêu.

 1, Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một

 nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (Trả lời được CH 1,2,3,5 SGK).

 2, Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, và cụm từ rõ ý; đọc mạch lạc

 toàn bài.

 3, Thái độ: Biết đoàn kết giữa các dân tộc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

 - HS: SGK

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc27 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2 khổ thơ cuối bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
- Nhận xét khen ngợi
 4 Củng cố.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về học bài chuẩn bị bài sau : 
2 HS đọc bài : Chuyện quả bầu và TLCH 1, 2 SGK.
- HS quan sát nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS theo dõi
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Cá nhân, ĐT
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc tiếp nối đoạn.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm luyện đọc
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS đọc ĐT.
- Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá khi cơn giông vừa tắt.
- Chị lao công/ như sắt, như đồng …tả vẻ đẹp khoẻ khoắn mạnh mẽ của chị lao công.
- Chị lao công làm việc làm rất vất vả cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ cho đường phố sạch sẽ.
- HS nêu ý kiến
- 3, 4 HS nêu nội dung bài.
- HS học theo HD của GV
- HS các nhóm thi đọc thuộc lòng
TOÁN (Tiết 158)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: Biết sắp xếp thứ tự các số có 3 chữ số. Biết cộng trừ (không nhớ) các số 
 có 3 chữ số, cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm theo đơn vị 
 đo. Biết xếp hình đơn giản.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
 3. Thái độ: Hs có tính cẩn thận trong học tập, tính toán, biết vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Phiếu bài tập, bảng phụ, bảng nhóm
 - HS: Vở bài tập Toán
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3 trang 165 tiết trước
- GV nhận xét - cho điểm. 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài 
Bài 1, 2
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn làm bài, em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 1
- Nhận xét chữa bài
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập bản con 
 - Nhận xét- chữa bài.
Bài 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét- chữa bài
Bài 5
- Gọi HS nêu y/c
- GV cho HS làm bài theo nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Cả lớp làm bài ra nháp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp làm bài vào phiếu
a) 599; 678; 857; 903; 1000
b) 1000; 903; 857; 678; 599
* HS khá giỏi làm thêm bài 1 và nêu kết quả. 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp làm vào bảng con.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nhẩm và nêu kết quả.
600m + 300m = 900m 
 700cm + 20 cm = 720cm
 20dm + 500dm = 520dm 
 1000km - 200 km = 800km 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Các nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
 LUYỆN TOÁN(Tiết 94)
	LUYỆN TẬP	
I Mục tiêu
 1, Kiến thức: Củng cố về cách thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. 
 Giải toán có đơn vị đo độ dài.
 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000. 
 3, Thái độ: HS ham thích học toán, tự giác tích cực trong học tập. 
II Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS: Vở bài tập toán.
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính :
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm 
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 2 Viết kết quả vào chỗ chấm :
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 3 Tính chu vi hình tứ giác MNPQ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm. 
- GV nhận xét - chữa bài.
Bài 4 
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- Nhận xét - chữa bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
- HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ
542 + 356	467 + 431	
975 – 451	685 – 506 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
- HS làm bài vào phiếu
900 + 100 = 600 + 400 = 300 + 500 = 
1000 - 100 = 1000 - 600 = 800 - 300 =
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
Bài toán : Một người đi xe máy từ huyện lên tỉnh với quãng đường dài 168km, người đó đã đi được 57km. Hỏi người đó còn phải đi bao nhiêu km nữa mới đến tỉnh ?
- HS lắng nghe
TẬP VIẾT(Tiết 32)
CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu.
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2, chữ và câu ứng dụng: Quân (1 dòng cỡ 
 vừa, 1 dòng cỡ nhỏ Quân dân một lòng (3 lần)
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Mẫu chữ Q kiểu 2, bảng phụ.
 - HS: Vở Tập viết
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Người ta là hoa đất y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm 
3 Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài 
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ Q
- HD HS cách viết, viết mẫu lên bảng
- Cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng
- Giải nghĩa câu ứng dụng
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét
- Viết mẫu tiếng Quân và HD HS cách viết
- HD viết bảng con, hận xét chữa lỗi
- HD HS viết câu ứng dụng
- Viết mẫu lên bảng
c) HD HS viết vào vở TV
- Nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở, theo dõi uốn nắn
- Thu chấm 5 đến 7 bài, nhận xét 
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa V (kiểu 2)
- Cả lớp viết bảng con: Người
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- HS nghe, theo dõi
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài
ĐẠO ĐỨC (Tiết 32)
 TÌM HIỂU HOÀN CẢNH CÁC BẠN TRONG LỚP(tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết được hoàn cảnh khó khăn của một số bạn trong lớp .
 Hiểu được là bạn bè cần phải chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn 
 2.Kỹ năng : Thực hiện đoàn kết, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn bằng 
 những việc làm phù hợp .
 3.Thái độ :Quý trọng tình bạn đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV : Phiếu bài tập 
 HS : 
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Chúng ta phải làm gì để bảo vệ loài vật có ích?
- Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài :
- Khởi động : Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh của các bạn.
Mục tiêu: Biết hoàn cảnh của các bạn trong lớp và có các việc làm phù hợp để chia sẻ, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia tổ, nêu câu hỏi: Các em suy nghĩ và kể cho bạn nghe về hoàn cảnh của gia đình mình.
Bước 2: Chia tổ , giao việc
Bước 3: Cho các tổ báo cáo về hoàn cảnh của các bạn.
Hoạt động 2: Phân loại khó khăn của 1 số bạn trong lớp.
Mục tiêu: Phân loại khó khăn của 1 số bạn trong lớp để xây dựng kế hoạch giúp đỡ.
Cách tiến hành: Yêu cầu các tổ phân loại khó khăn của các bạn ở 1 số lĩnh vực:
* Chốt lại danh sách HS khó khăn ở từng lĩnh vực.
Lựa chọn những HS có hoàn cảnh khó khăn trong lớp để HS hiểu rõ khó khăn của bạn đó để chia sẻ, giúp đỡ.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học.
- Giáo dục HS chia sẻ, giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn 
- Giáo dục HS thực hiện giúp đỡ những bạn gặp khó khăn.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài học.
5. Dặn dò :
- Dặn HS cần giúp đỡ bạn khó khăn mọi lúc mọi nơi và chuẩn bị bài học sau.
- 2 em trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Các tổ ghi vào giấy A4 nội dung sau:
1. Họ tên, dân tộc của bạn.
2. Địa chỉ gia đình, quãng đường đi học của bạn.
3. Hoàn cảnh gia đình bạn, những khó khăn bạn đã gặp phải trong học tập, trong cuộc sống
- Các tổ báo cáo về hoàn cảnh của các bạn.
- Các tổ ghi vào giấy A4 phân loại khó khăn của các bạn.
- Khó khăn trong học tập (học kém môn...)
- Khó khăn về vật chất: thiếu sách vở, đồ dùng học tập,...
- Khó khăn về sức khỏe.
- Các tổ báo cáo kết quả.
 Ngày soạn : 2/ 5 / 2013
Ngày giảng thứ năm: chiều 3/5/ 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 32)
 TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu.
 1, Kiến thức: Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp 
 từ (BT1). Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống 
 (BT2).
 2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa, dùng dấu chấm, dấu phẩy.
 3, Thái độ : Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: Bảng phụ BT 2.
 - HS: Vở bài tập TV. 	
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ 
 - Gọi 2 HS làm miệng BT1 tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm
3 Bài mới
3.1 G.T bài
3.2. Phát triển bài
3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1
- Gọi HS đọc y/c bài 1 và đoạn văn.
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở
- Gắn bảng phụ, mời 2 HS lên bảng làm bài và trình bày 
- Cho HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét chữa bài:
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 
- HD HS làm bài cá nhân
- Mời HS trình bày bài
- Nhận xét chữa bài
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 dặn dò
- Về học bài chuẩn bị bài sau 
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp làm vào vở bài tập, 1 HS làm trên bảng phụ và trình bày.
a) đẹp - xấu, ngắn - dài, nóng - lạnh, cao - - thấp.
b) lên - xuống, yêu - ghét, chê - khen.
c) trời - đất, trên - dưới, ngày - đêm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
- HS nghe.
- HS làm bài
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: "Đồng bào Kinh hay Tày, Nùng hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba Na và các dân tộc đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau"
TOÁN (Tiết 159)
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số, biết tìm số hạng, 
 số bị trừ. Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng,
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng hiện tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, tìm 

File đính kèm:

  • docTUẦN 32-HUYỀN.doc
Giáo án liên quan