Giáo án lớp 2 - Tuần 29 môn Toán: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Củng cố lại cho Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.

- Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.

b) Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Các hoạt động:

1. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.

- Một hs làm bài 3.

- Nhận xét ghi điểm.

2. Giới thiệu và nêu vấn đề.

Giới thiệu bài – ghi tựa.

3. Phát triển các hoạt động.

 

doc6 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 29 môn Toán: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
động 1: Giới thiệu diện tích hình chữ nhật.
a) Xây dựng quy tắc tình diện tích hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình chữ nhật ABCD. Gv yêu cầu Hs tính số ô vuông hình chữ nhật.
- Gv : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? Gv yêu cầu Hs tính diện tích hình chữ nhật.
- Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài nhận với chiều rộng ( cùng đơn vị đo)
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2. Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 hs làm mẫu.- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích hình chữ nhật: b) Diện tích hình chữ nhật:
15 x 9 = 135 (cm2) 12 x 6 = 72 (cm2)
 Chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình chữ nhật:
 (15 + 9) x 2 = 48 (cm) (12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích của thửa ruộng đó là:
 8 x 5 = 40 (cm2)
 Đáp số : 40cm2
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 2dm = ? cm
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 2dm = 20cm
 Diện tích hình chữ nhật:
 20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180cm2
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Toán: Luyện tập.(Tiết 142)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Củng cố lại cho Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật. Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình chữ nhật.
- GV gọi 1 hs làm mẫu. Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm. Gv nhận xét, chốt lại: 3dm = 30cm.
 Chu vi hình chữ nhật:
(30 + 8) x 2 = 76 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật:
 30 x 8 = 240 (cm2)
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
 Diện tích của hình chữ nhật ABCD:
 25 x 8 =200 (cm2)
 Đáp số : 200cm2
 Diện tích của hình chữ nhật DEHG:
 15 x 7 =105 (cm2)
 Đáp số : 105cm2
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
-Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi:
+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? Chiều dài của hình chữ nhật? cách tính diện tích hình chữ nhật
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Một Hs làm bài trên bảng lớp. Gv nhận xét, chốt lại: 
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 8 x 3 = 24 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
 24 x 8 = 192 (cm2).
 Đáp số: 192 cm2
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài.Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Diện tích hình vuông. Nhận xét tiết học.
Toán: Diện tích hình vuông.(Tiết 143)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nắm và ghi nhớ qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo các cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện hình vuông để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu diện tích hình vuông.
a) Xây dựng quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Gv yêu cầu hs quan sát hình vuông ABCD. Hs tính số ô vuông của hình vuông.
- Gv : Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu? Hs tính diện tích hình vuông.
- Gv: Vậy muốn tính diện tích của hình vuông ABCD ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính diện tích hình vuông.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình vuông. GV gọi 1 hs làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a)Diện tích hình vuônng .b) Diện tích hình vuông:
2 x 2 = 4(cm2) 4 x 4 = 16(cm2)
Chu vi hình vuông: Chu vi hình vuông
 2 x 4 = 8 (cm) 4 x 4 = 16cm
Bài 2- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Diện tích hình vuông:
 4 x 4 = 16 (cm2).
 Đáp số: 16 (cm2).
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Cạnh của hình vuông:
 24 : 4 = 6 (cm)
 Diện tích hình vuông:
 6 x 6 = 36 (cm2).
 Đáp số: 36 cm2.
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Toán: Luyện tập.(Tiết 144)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Hs nhớ qui tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo các cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện hình vuông để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.
 c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Hs nêu lại cách tính diện tích hình vuông.
- GV gọi 1 hs làm mẫu. Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Diện tích hình vuônng.
8 x 8 = 64(cm2)
b) Diện tích hình vuông:
6 x 6 = 36(cm2)
Bài 2 Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì? Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh là bao nhiêu? Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại: Diên tích mỗi viên gạch là:
 10 x 10 = 100(cm2).
 Diện tích 8 viên gạch men là:
 100 x 8 = 800(cm2).
 Đáp số: 800cm2. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình mỗi hình. 
+ Sau đó tính diện tích mỗi hình. So sánh diện tích hai hai hình với nhau.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 a) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (3 + 7) x 2 = 20(cm)
 Chu vi hình vuông CDGD là:
 5 x 4 = 20 (cm)
 b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 3 x 7 = 21 (cm2).
 Diện tích hình vuông CDGE là:
 5 x 5 = 25 (cm2)
 Hình chữ nhật có diện tích kém hơn hình vuông 4cm2. Hình vuông có diện tích hơn hình chữ nhật 4cm2.
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.
Nhận xét tiết học.
Toán: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000.(Tiết 145)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs : Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100.000 
- Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 45732 + 36194
a) Giới thiệu phép cộng.
- Gv nêu phép cộng 45732 + 36194.
- Gv yêu cầu Hs thực hiện phép tính.
- Gv hỏi: Muốn cộng hai số có đến năm chữ số ta làm thế nào? 
 * 2 cộng 4 bằng 6, viết 6. 
 45732 * 3 cộng 9 bằng 12, viết 2, nhớ 1. 
+ 36194 * 7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9, viết 9.
 81926 * 5 cộng 6 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 
 * 4 cộng 3 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Sáu Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 36472 78219 85063 47409 81567 9889
+ 55418 + 16758 + 7892 + 48566 + 9278 + 90111
 91890 94977 92965 95975 90845 100.000
Bài 2: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Phân xưởng Một may được bao nhiêu cái áo? Phân xưởng Hai may được bao nhiêu cái áo?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm Gv nhận xét, chốt lại:
 Số cái áo phân xưởng Hai may được là:
 4620 + 280 = 4900 (cái áo)
 Số áo cả hai phân xươ

File đính kèm:

  • docTOAN - tuan 29 DA SUA.doc