Giáo án lớp 2 - Tuần 29 môn Thủ công - Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)

I/ Mục tiêu:

a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu: Hs biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.

b) Kỹ năng: Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật.

c) Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.

 Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn.

 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.

 * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.

III/ Các hoạt động:

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 29 môn Thủ công - Làm đồng hồ để bàn (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim giấy từ điểm giữa hình (H.6).
- Làm đế đồng hồ.
+ Đặt tờ giấy dọc dài 24ô, rộng 16ô, gấp 6ô theo dường dấu gấp (H.7). miết kĩ, bôi hồ và dán lại (H.8).
+ Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1ô rưỡi, miết cho phẳng. Mở ra, vuốt lại theo đường gấp ra, vuốt lại tạo thành chân đế đồng hồ (H.9).
- Làm chân đỡ đồng hồ.
+ Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2o ârưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10ô, rộng 2ô rưỡi.
+ Gấp hình 10b lêm 2ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10c.
. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét.
- Gv nhận xét.
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài hs nhắc lại các bước làm đồng để để bàn và trang trí.
 - Nhận xét bài học.
* Rút kinh nghiệm: 
	Sinh hoạt lớp
	TUẦN 29
Ngày tháng năm 2005
KHỐI TRƯỞNG
Ngày tháng năm 2005
P.HIỆU TRƯỞNG
Hát
TẬP VIẾT CÁC NỐT NHẠC TRÊN KHUÔN
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Ôn Chính tả
Buổi học thể dục
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Nghe và viết chính xác , trình bày đúng, đẹp một đoạn 4 trong bày: “ Buổi tập thể dục”.
- Biết viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x, in/inh.
Kỹ năng: Làm bài chính xác. Viết đúng các tên riêng nước ngoài: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: VBT, bút.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
+Những từ nào trong bài viết hoa ?
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuỷu tay, rạgn rỡ.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 bạn đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên riêng các bạn Hs trong truyện.
- Gv nhận xét, chốt lại: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
+ Bài 3.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại:
: nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
 : điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn, văn, tên riêng của bài.
Hs viết ra nháp.
Học sinh nêu tư thế ngồi.
Học sinh viết vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữ lỗi.
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
3 Hs lên bảng viết tên riêng có trong truyện.
Hs đọc yêu cầu đề bài.s làm bài cá nhân.
2 Hs lên bảng thi làm bài
Hs nhận xét.
Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật (NC)
Vẽ tranh: Tĩnh vật (lọ và hoa)
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Hs hiểu biết thêm về tranh tĩnh vật.
Kỹ năng: 
Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích.
Thái độ: 
 - Hiểu đựơc vẽ đẹp của tranh tĩnh vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Sưu tầm một số tranh tĩnh vật.
 Hình gợi ý cách vẽ .
 Một số bài vẽ của Hs lớp trước.
	* HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Gv giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại . để Hs phân biệt được:
+ Tranh tĩnh vật khác với tranh các loại;
+ Vì sao gọi là tranh tĩnh vật?
-GV giới thiệu một số tranh tĩnh vật để Hs nhận biết:
+ Hình vẽ trong tranh.
+ Màu sắc.
* Hoạt động 2: Cách tranh.
- Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra:
+ Cách vẽ hình:
 -Vẽ phác hình vừa với phần quy định.
 -Vẽ lọ, vẽ hoa.
+ Cách vẽ màu;
 -NHìn màu sắc nhớ lại màu lọ;
 -Vẽ màu lọ, hoa theo ý thích, có đậm, có nhạt;
 -Vẽ màu nền cho tranh sinh động hơn.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ tranh tĩnh vật.
- Gv nhắc nhở Hs :
+ Nhìn mẫu thực để vẽ;
+ Có thể vẽ theo ý thích.
- Gv quan sát Hs vẽ
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ tranh tĩnh vật.
- Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs.
Hs quan sát tranh.
Hs trả lời.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs thực hành.
Hs thực hành vẽ.
Hs giới thiệu bài vẽ của mình.
Hai nhóm thi với nhau.
 Hs nhận xét.
Nhận xét bài học.
* Rút kinh nghiệm: 
Ôn Tập làm văn
Viết về một trận thi đấu thể thao. 
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- Dựa vào bài viết miệng tuần trước, Hs viết đựơc một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
b) Kỹ năng: 
- Bài viết đấy đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung đựơc trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận trọng khi nói, viết).
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt. 
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng viết bài.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm: 
ÔN TẬP VIẾT
CHỮ HOA:T
I. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: ôn lại quy trình viết chữ hoa: T
 - Kĩ năng :biết viết chữ T ( hoa ) theo cỡ nhỏ . Biết viết cụm từ theo cỡ nhỏ đều nét , đúng mẫu ,nối nét đúng quy định
 -Thái độ : giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ. 
 II. CHUẨN BỊ : 
 -GV : Mẫu chữ
 -HS: vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 35’
 HĐ1 : Nhắc lại quy trình viết chữ hoa T
 . Cấu tạo , chiều cao , cách viết .
 HĐ2 : Yêu cầu HS viết vào vở 
 . HS nhắc lại cách quy trình , tư thế ngồi. 
 . GV viết chữ mẫu từng dòng – HS viết vở 
GV: theo dõi , uốn nắn. 
GV :thu chấm nhận xét.
* Rút kinh nghiệm: 
Tin học
BÀI 29
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Thể dục
BÀI 58
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Hát
BÀI 29
Giáo viên bộ môn giảng dạy
Ôn toán 
Luyện tập
A/Mục tiêu : 
1.Kiến thức : Giúp Hs nhớ và nắm được nội dung đã học về : 
- Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
-Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
2.Kỹ năng : Rèn cho Hs tính toán nhanh , chính xác , thông minh 
 3.Thái độ : Giáo dục Hs ham học hỏi , tự giác trong học tập , độc lập suy nghĩ , óc sáng tạo 
 B/Chuẩn bị : 
1.Thầy : bảng phụ .
2.Trò : ôn lại kiến thức đã học , vở , bảng con .
 C/Các hoạt động : 35’
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1:Ôn kiến thức đã học 
MT : Giúp hs nhớ lại kiến thức đã học về : 
- Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông
-Phép cộng các số trong phạm vi 100 000
 Bài 1 Đặt tính rồi tính
52 379 + 38421
46215 + 4072
23154 + 31028
2475 + 6820 
 64827 + 21957
Bài2 : Tính diện tích hình chữ nhật, biết:
a) chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm
b) chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm
Bài 3:Tính diện tích hình vuông biết:
cạnh là 7 cm
cạnh là 5 cm
 Hoạt động 2: chấm bài
GV thu vở chấm bài 
PP : Thi đua , trò chơi , hỏi đáp , giảng giải , quan sát 
HT : Lớp , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu của bài .
HS làm bài vào vở
 52379 46215 23154 2475 64827
 38421 4072 31028 6820 21957
 90800 50287 54182 9295 86784
HS lên bảng sửa bài
-HS nhận xét
HS đọc đề bài
a) Diện tích hình chữ nhật là:
 5 x 3 = 15( cm² )
 Đáp số: 15 cm²
b) Diện tích hình chữ nhật là:
 10 x 5 = 50( cm² )
 Đáp số: 50 cm²
a) Diện tích hình vuông là:
 7 x 7 = 49( cm² )
 Đáp số: 49 cm²
b) Diện tích hình vuông là:
 5 x 5 = 25( cm² )
 Đáp số: 25 cm²
HS làm bài vào vở.2 HS làm bảng lớp
HS nhận xét 
Hs thi đua nộp bài .
 Tổng kết – dặn dò : ( 1‘)
Về ôn lại kiến thức đã học cho chắc và kỹ hơn .
Chuẩn bị : Bài báo tuần tới . 
 Nhận xét tiết học .
* Rút kinh nghiệm: 
ÔÂn luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ thể thao, dấu phẩy

File đính kèm:

  • docon tap.doc
Giáo án liên quan