Giáo án Lớp 2 - Tuần 23

A. Mục tiêu.

 I. Kiến thức:

 Giúp học sinh:

- Giúp HS biết tên gọi theo vị trí thành phần và kết quả của phép chia.

- Củng cố cách tìm kết quả của phép chia.

II. Kĩ năng: - Học sinh ghi nhớ tên gọi các thành phần của phép chia.

III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .

 B. Chuẩn bị:

 

doc23 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2267 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Viết số 3 dưới gạch ngang.
- Đọc như thế nào?
- Đọc: Một phần ba.( nhiều HS đọc)
- Viết bảng con: 
- Cả lớp viết bảng con 
- Một hoc sinh lên bảng viết.
+ Tương tự với hình chữ nhật.
Hãy chia hình chữ nhật thành 3 phần bằng nhau và lấy đi hình chữ nhật
- Thực hành.
- Làm thế nào để có hình chữ nhật
- Chia hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần được HCN
2. Thực hành.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu.
- Đã tô màu 1 hình nào?
	3
- Quan sát các hình ở bài tập 1.
- Yêu cầu HS khoanh vào những chữ cái bên dưới hình đã tô màu 
- Hình a, c, d.
- Vì sao em khoanh vào.
- Nêu ý kiến.
- Hình a.
- Vì hình vuông đó được chia làm 3 phần bằng nhau có một phần được tô màu.
- Tại sao em không khoanh vào hình B ?
- Vì hình B được chia làm 2 phần.
Bài 2:( Giàng cho HSKG)
- Đọc yêu cầu.
- Hình nào có 1 số ô vuông được tô màu ? 3
- Quan sát hình và đếm số ô vuông trong mỗi hình.
- Muốn biết hình nào có số ô vuông được tô màu các em phải quan sát và đếm số ô vuông ở mỗi hình.
- Hình A, B, C.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình A có tất cả 3 ô vuông đã tô màu 1 ô
- vì sao không khoanh vào hình D ?
- Vì hình D có tổng số15 ô vuông mà có 6 ô được tô màu.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu.
- Hình nào đã khoanh vào số con gà ?
- Quan sát hình.
- Yêu cầu HS quan sát và trả lời.
 - Hình B được khoanh vào số con gà.
- Vì sao em biết ?
- Vì hình B có tất cả 12 con gà được chia làm 3 phần.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 - TẬP ĐỌC 
 Tiết 69: Néi quy ®¶o khØ
 A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Hiểu các từ: Nội quy, du lịch, bảo tồn…
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
II. Kỹ năng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. 
- Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ từng điều quy định.
 	 III. Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức chấp hàng nội quy.
* QTE: TE có quyền được vui chơi, giải trí; Bổn phận phải hiểu và có ý thức tuân theo nội quy nơi công cộng.
 	 B. Chuẩn bị:
 	 I. Đồ dùng: 
 	 1/GV: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
 2/ HS: SGK.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Đọc bài: Bác sĩ sói 
- 2 HS đọc.
- Qua bài nói lên điều gì?
- 1 HS trả lời.
- Nhận xét, cho điểm.
III. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. Đọc mẫu toàn bài:
- Lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- Tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- Theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa một số từ ở cuối bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Theo dõi các nhóm đọc.
- Đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Nội quy đảo khỉ có mấy điều.
- Nội quy đảo khỉ có 4 điều.
Câu 2:
- Giáo viên cho học sinh điểm danh từ 1-> 4 ứng với 4 điều quy định HS nào ứng với điều nào đọc điều đó.
- Yêu cầu HS trả lời nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 2. 1 HS nêu câu hỏi một HS trả lời
- Bạn hiểu điều 1 như thế nào?
- Ai cũng phải mua vé, có vé mới được vào đảo.
- Bạn hiểu điều 2 như thế nào?
- Không trêu chọc, lấy sỏi đá vào thú.
- Điều 3 giúp em hiểu điều gì?
- Có thể cho chúng ăn nhưng không cho thức ăn lạ.
- Điều 4 nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
Câu 3:
- Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí ?
- Khỉ Nâu khoái chí vì bảng nội quy này bảo vệ loài khỉ.
4. Luyện đọc lại:
- 3 cặp HS thi đọc bài.
- Nhận xét bình chọn người đọc tốt nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Giới thiệu nội dung nội quy của trường.
* Qua bài HS biết TE có quyền được vui chơi, giải trí; Bổn phận phải hiểu và có ý thức tuân theo nội quy nơi công cộng.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 – Chính tả (TC):
 Tiết 45: BÁC SĨ SÓI
 A.Mục tiêu:
	I. Kiến thức:
 	1. Chép chính xác trình bày đúng tóm tắt truyện Bác sĩ Sói.	
2. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ước/ướt.
II. kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS.
	III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
	B. Chuẩn bị:
	I.Đồ dùng DH : 
	1/GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
 	 2/ HS: Vở, bút.
	II. Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- Cả lớp viết bảng con
*VD: Giò, rạ, dạy... 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc đoạn chép
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Tìm tên riêng trong đoạn chép
- Ngựa, Sói
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
-…đặt trong dấu ngoặc kép dấu hai chấm.
- Viết từ khó
- Cả lớp viết bảng con: giúp, trời giáng.
2.2. HS chép bài vào vở:
- Chép bài.
- Quan sát HD HS viết.
- Đọc cho HS soát bài
- Tự soát lỗi.
2.3. Chấm, chữa bài
- Chấm 5-7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a. Lựa chọn
- Bài yêu cầu gì ?
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào ô trống
- Yêu cầu HS lớp làm bài vào SGK.
- Lên bảng
- 2 HS lên bảng.
a. nối liền, lối đi, ngọn lửa, một nửa
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thi tìm nhanh các từ:
- 3 nhóm thi tiếp sức
a. Chứa tiếng bắt đầu
- Lúa, lao động, lễ phép…
- nồi, niêu, nuôi, nóng…
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 Kể chuyện:
 Tiết 23 : BÁC SĨ SÓI	
	A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Sói gian ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Kỹ năng:
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
- Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
III. Thái độ: HS yêu thích môn Kể chuyện.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
 1/ GV: - 4 tranh minh họa SGK.
 2/ HS : SGK.
 II. Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, Thảo luận nhóm, thực hành.
	C. các hoạt động dạy học. 
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- 2HS kể.
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo tranh trên bảng lớp 
- Quan sát
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- Ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Sói ngon ngọt dụ dỗ mon men tiến gần ngựa, ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng.
- Kể chuyện trong nhóm
- Kể theo nhóm 4.
- Quan sát các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm
- Đại điện các nhóm thi kể.
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Phân vai dựng vai câu chuyện
- Kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh.
- Nhận xét các nhóm kể
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 Thứ năm, ngày 23 tháng 1 năm 2014 
 Tiết 1 - Toán 
 Tiết 114: LUYỆN TẬP
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
- HS đã biết phép chia, bảng chia 2, 3.
- Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học vào giải toán. 
	 A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Giúp HS thuộc bảng chia 3 rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 3 đã học vào giải toàn bằng một phép tính.
II. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chia cho HS.
III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Toán.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
 	1/ GV: SGK.
2/ HS : SGK.
 II. Phương pháp: Thực hành, luyện tập.
	C. các hoạt động dạy học. 
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Kiểm tra bảng chia 3. 
- 2 HS đọc.
- Nhận xét 
III. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Bài 1: (Miệng)
- Đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở 
- Làm bài.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
6 : 3 = 2
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- Nhận xét, chữa bài.
24 : 3 = 8
18 : 3 = 8
Bài 2: Tính nhẩm 
- Đọc yêu cầu. 
-Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
3 x 6 = 18
3 x 3 = 9
18 : 3 = 6
9 : 3 = 3
3 x 9 = 27
3 x 1 = 3
Nhận xét chữa bài 
27 : 3 = 9
3 : 3 = 1
Bài 3: Tính(theo mẫu – Giành cho HSKG )
- Làm bài SGK.
8cm : 2 = 4cm
14cm : 2 = 7cm
15cm : 3 = 5cm
9kg : 3 = 3kg 
21 l : 3 = 7 l
10dm : 2= 5dm 
Bài 4: 
 - Đọc đề toán.
Tóm tắt:
- Bài toán cho biết gì ?
Có : 15kg gạo
Chia đều : 3 túi 
- Bài toán hỏi gì ?
 Mỗi túi : . . . kg ?
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
 Đ/S : 5 kg gạo 
Bài 5 ( HSKG)
- 1 HS đọc đề bài.
 Tóm tắt
- Bài toán cho biết gì ?
 3l : 1 can 
- Bài toán hỏi gì ?
 27l : . . . can ?
Bài giải
- Cho HS làm bài vào vở.
Rót được số can dầu là :
27 : 3 = 9 (l)
 Đ/S : 9 l dầu
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 - Luyện từ và câu 
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
- HS đã biết một số từ ngữ về loài thú.
- Mở rộng vốn từ về loài thú.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ?
A. Mục tiêu:
	I. Kiến thức:
 - Mở rộng vốn từ về loài thú.
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ thế nào ?
II. Kỹ năng: - Luyện tập sử câu hỏi có cụm từ Như thế nào?
III. Thái độ: - HS yêu thích học môn LT&C.
	B. Chuẩn bị:
	I.Đồ dùng: 
	1/GV: - Tranh ảnh phóng to các loài chim ở trang 35.	
- Tranh ảnh phóng to 16 loài chim thú ở bài tập 1.
- Phiếu kẻ bảng ở bài tập 1
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
 2/ HS: SGK.
	II. Phương pháp dạy học: Trực quan, thảo luận nhóm, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động

File đính kèm:

  • docTuan23.doc