Giáo án lớp 2 - Tuần 20 năm 2014

I/MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

 - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ: đọc r lời nhn vật trong bi.

 - Hiểu nội dung bài : Con người chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người biết sống thn i hồ thuận với thin nhin. HS k, g trả lời được cu hỏi 5.

 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

 3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh, xanh, sach, đẹp.

 *KNS: Giao tiếp: ứng sử văn hóa. Ra quyết định: Ứng phó giải quyết vấn đề. Kiên định.

II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:

 - Giáo viên: Tranh minh họa SGK. Bảng ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc.

 - Học sinh: Sch Tiếng việt 2, Tập 1.

III/CC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 

doc29 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 20 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Quê hương tươi đẹp theo cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa Q sang chữ cái đứng liền sau.
 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ: Quê, Quê hương tươi đẹp.
 - Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới :
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa.
A.Quan sát số nét, quy trình viết:
-Chữ Q hoa cao mấy li ?
-Chữ Q hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1 của chữ O, nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút xuống gần ĐK2 , viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài…
-Hướng dẫn viết mẫu.
Chữ Q hoa: Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B.Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ Q vào bảng.
C.Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D.Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Quê hương tươi đẹp”ø như thế nào 
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Quê ta nối chữ Q với chữ u như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ?
*Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
3.Củng cố-dặn dị : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết đẹp. Giáo dục tư tưởng. D.dò : Hoàn thành bài.
5’
25’
 5’
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
-Chữ Q hoa, Quê hương tươi đẹp
-Chữ Q cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ Q gồm có hai nét : nét 1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-2-3 em nhắc lại cách viết chữ Q.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con Q-Q.
2-3 em đọc : Quê hương tươi đẹp.
-1 em nêu : Ca ngợi cảnh đẹp của quê hương.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Quê, hương, tươi, đẹp.
-Chữ Q, h, g cao 2,5 li, chữ đ, p cao 2 li, chữ r cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ e trong chữ đẹp.
-Nét lượn của chữ Q nối vào nét 1 của chữ u.
-Bằng khoảng cách viết 1chữ cái o.
-Bảng con : Q - Quê
-Viết vở.
 -Q ( cỡ vừa : cao 5 li)
-Q (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Quê (cỡ vừa)
-Quê (cỡ nhỏ)
-Quê hương tươi đẹp ( cỡ nhỏ).
 **********************************************************
 Ngày dạy: Thứ năm/17/01/2013 
Tiết 2 Mơn: TỐN 
BÀI 99: LUYỆN TẬP.
I/MỤC TIÊU : 
 1.Kiến thức :
 - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính, giải bài toán.
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu tính nhân và cộng trong trường hợp đơn giản.
- Biết giải toán có phép nhân ( trong bảng nhân 4 ) . HSKG ; làm BT1 cb, BT4.
 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh đúng.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG:
 - Giáo viên : Ghi bảng bài 3.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: Cho hs đọc bảng nhân 4.
 2.Dạy bài mới : 
*Hoạt động 1 : Làm bài tập..
Bài 1 : GV kiểm tra HTL bảng nhân 2,3,4.
-Phần a : Em nhẩm và ghi kết quả.
-Phần b : Làm theo cột tính .
-GV : Em có nhận xét gì về hai phép nhân trong một cột tính ?
-Vậy khi đổi chỗ các thừa số trong phép nhân thì tích như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 :
-Cho HS làm bài theo mẫu.
-Giáo viên hỏi : Em thực hiện phép tính này như thế nào ?
Bài 3 : Cho học sinh tự làm bài và sửa bài.
Bài 4 : Ghi bảng : 4 x 3 = ?
-Nhận xét.
3.Củng cố-dặn dị : Gọi 3 em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Dặn dò, HTL bảng nhân 2,3,4.
5’
25’
 5’
-hs lên bảng làm.
-Luyện tập.
-Nhiều em đọc thuộc bảng nhân 2,3,4.
-a/ HS nhẩm và ghi kết quả tính.
-b/ Làm theo cột tính vào vở.
2 x 3 = 6 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12
3 x 2 = 6 4 x 2 = 8 3 x 4 = 12
-Các phép nhân này đều có thừa số là 2 và 3. Trong phép nhân 2 x 3 = 6, 2 là thừa số thứ nhất 3 là thừa số thứ hai. Trong phép nhân 3 x 2 = 6, 3 là thừa số thứ nhất, 2 là thừa số thứ hai. Cả hai phép tính đều có tích là 6.
-Tích không thay đổi.
-Nhận xét. Vài em nhắc laiï
-HS làm bài theo mẫu và sửa bài.
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Em tính từ trái sang phải, hoặc em làm tính nhân trước rồi lấy tích cộng 
với số còn lại
- Nhận xét .
-Đọc thầm bài toán.
 Giải
Số quyển sách 5 em mượn là :
 4 x 5 = 20 (quyển)
 Đáp số : 20 (quyển sách)
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
 A.7 B.1 C.12 D.43
-Khoanh vào câu C.
-3 em đọc thuộc lòng.
-Học thuộc bảng nhân 2,3,4.
****************000*****************
Tiết 4 Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? DẤU CHẤM , DẤU CHẤM THAN.
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Nhận biết được số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).
 - Biết dùng các cụm từ : bao giờ. lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm.
 - Biết dùng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
 2.Kĩ năng : Đặt câu và trả lời câu hỏi thành thạo.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - Giáo viên : Tranh minh họa 6 bảng con ghi 6 từ ở BT1.Mô hình kiểu câu BT2 
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu.
-Nêu tên các tháng hoặc nêu những đặc điểm của mỗi mùa ?
-Tháng 10. 11 :
-Cho học sinh nhớ ngày khai trường :
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên giơ bảng con ghi sẵn các từ : 
+nóng bức.
+ấm áp.
+giá lạnh.
-Em hãy noí tên mùa hợp với từ ngữ : nóng bức, giá lạnh, ấm áp.
-Giáo viên ghi bảng và nêu đó là các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa. 
Bài 2 : Làm bài miệng.
-Giáo viên hướng dẫn : Đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó bằng các cụm từ : bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ. Kiểm tra xem trường hợp nào thay được, không thay được.
-Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào là những từ ngữ nào ?
-Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào là từ ngữ nào ?
-Giảng thêm : Bạn làm bài tập này mấy giờ ? là hỏi về lượng thời gian làm bài tập mấy giờ đồng hồ, không phải hỏi về thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ).
-Nhận xét.
*Hoạt động 2 : Làm bài viết.
Mục tiêu : Biết dùng dấu chấm và dấu chấm than vào ô trống trong đoạn văn đã cho.
Bài 3 : (viết).
-GV dán 2 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV)
3.Củng cố-dặn dị: Nhận xét tiết học.
-Dặn dò- Học bài, làm bài.
5’
25’
 5’
-HS làm phiếu BT.
-Tháng 10, 11 : Mùa đông.
-Ngày khai trường : Mùa thu.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Vài em đọc các từ.
-HS nói tên mùa hợp với từ ngữ vào bảng con.
-nóng bức – mùa hạ. Mùa hạ nóng bức.
-Ấm áp – mùa xuân. Mùa xuân ấm áp.
-Giá lạnh- mùa đông. Mùa động giá lạnh.
-Nhận xét. Nhiều em đọc lại.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm vở BT.
-1 số học sinh trình bày kết quả.
-Bạn làm bài tập này khi nào ?
-Bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
-Mấy giờ.
-a/Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng ?
b/Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ hè ?
c/Bạn làm bài tập này khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
d/Bạn gặp cô giáo khi nào ? (bao giờ, lúc nào, tháng mấy).
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Học sinh làm bài vào vở. Viết từ cuối cùng của câu và dấu câu cần điền.
-2 em lên bảng làm bài. Nhận xét.
-Đại điện 2 em lên dán bảng.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.
****************000*****************
Tiết 5 Mơn: CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
BÀI 40: MƯA BĨNG MÂY.
I/MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức :
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài .
 - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/ x, iêt/ iêc.
 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết hiện tượng thời tiết : mưa bóng mây.
II/ THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn tập chép. “Mưa bóng mây”. Viết sẵn BT 2a, 2b.
 - HS : Vở chính tả, VBT, Bảng con. 
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt đ

File đính kèm:

  • docTUẦN 20.doc
Giáo án liên quan