Giáo án lớp 2 - Tuần 2 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt

 A. Mục tiêu

- Nêu được một số biểu hiện của học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-Nêu được lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.

-Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .

-Thực hiện đúng thời gian biểu.

B. Đồ dùng dạy - học

Phiếu thảo luận nhóm của Hoạt động 1,2

C. Các họat động dạy – học chủ yếu

 

doc19 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1059 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 2 trường Tiểu Học Lý Thường Kiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-------------------------
Toán
Tiết 7: Số bị trừ – số trừ – hiệu
 A. Mục tiêu
- Biết số bị trừ , số trừ , hiệu 
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ .
B. Đồ dùng dạy - học
- Sách Giáo Viên, sách Toán, Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy –học chủ yếu
I. ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra bài cũ
1 dm = cm
10 cm = dm
- 1 học sinh lên bảng.
- Lớp làm bảng con
III. Bài mới: 1. Giới thiệu các thuật ngữ
Số bị trừ – Số trừ – hiệu
-Viết bảng phép tính 59 – 35 = 24
- Nêu tên gọi và ghi bảng như SGK.
+? 59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24
+? 35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24
+? Kết quả của phép trừ gọi là gì ?
- Lớp đọc phép tính trên.
- Quan sát và nghe giáo viên giới thiệu.
- 3 học sinh trả lời.
- 3 học sinh trả lời.
- 3 học sinh trả lời
- Giới thiệu tương tự với phép tính cột dọc.
+? 59 trừ 35 bằng bao nhiêu ? 
+? 24 gọi là gì ?
- Vậy 59 -35 cũng gọilà hiệu.
Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 -35 = 24.
59 – 35 = 24.
Hiệu
Hiệu là 24; là 59 – 35
2. Luyện tập- Thực hành
- Bài 1: Nêu yêu cầu.
- Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ của mẫu.
+? Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào ?
+? Muốn tính hiệu khi biết SBT, ST ta làm như thế nào ?
- 2 học sinh nêu.
- 1 học sinh nêu.
- làm bài vào VBT, đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
- Bài 2:
 + Hướng dẫn học sinh phân tính đề 
- 2 học sinh đọc đề bài.
- 1 Học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Làm vở bài tập.
- 1 học sinh lên bảng chữa.
- học sinh nhận xét, cho điểm.
- 1học sinh đề bài
- Bài 3: + Phân tích đề bài
- Tự tóm tắt bằng nhiều cách.
- Làm vở.
- Nhiều học sinh chữa bài với các cách trả lời khác nhau và nêu tên gọi các số trong phép trừ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên nhận xét học.Về nhà luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. 
Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Tiết 6	Làm việc thật là vui
 A. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ .
- Hiểu : Mọi người , vật đều làm việc , làm việc mang lại niềm vui .
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
C. Các hoạt động dạy –học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài Phần Thưởng .
- 3 học sinh đọc + TLCH
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc :
a. Đọc mẫu:
- Theo dõi.
- 1 học sinh đọc lại.
b. Đọc từng câu:
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện từ khó đọc, từ nhấn giọng.
c. Đọc đoạn
- Nối tiếp đọc, phát hiện giọng đọc.
d. Đọc cả bài.
e. Thi đọc
g. Đọc đồng thanh
- Đọc theo nhóm
3. Tìm hiểu bài.
- Nêu từng câu hỏi
* Liên hệ:
+? Em đã làm những việc gì ? 
4. Củng cố, dặn dò:
+? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Trả lời
- Nêu ý kiến.
Nhận xét tiết học.
Về học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết 8: Luyện tập
 A. Mục tiêu
1. Bước đầu làm quen với bài tập dạng : “Trắc nghiệm có nhiều lựa chọn”
2. Rèn kĩ năng thực hành.
3. Hứng thú học tập môn Toán.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ chép BT5 SGK
C. Các hoạt động dạy –học chủ yếu
Bài 1: Tính 
- 1học sinh đọc đề bài
- Làm bảng con, 2 học sinh lên bảng làm, nêu tên gọi các thành phần và kết quả phép trừ.
Bài 2: Tính nhẩm 
- Làm vào Sách Toán.
- 1số học sinh lên bảng làm nêu cách nhẩm (trừ nhẩm từ trái sang phải).
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt tính rồi tính
- Làm VBT.
- Chữa bài, nêu tên gọi các thành phần, kết quả.
Bài 4: 
- Đọc đề, phân tích đề, tóm tắt.
+ Khuyến khích học sinh tóm tắt bằng nhiều cách.
- Dựa vào tóm tắt nêu đề toán.
- Làm vở 
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt..
+ Giới thiệu cách làm bài
- Đọc kỹ bài toán
- Nhẩm tính kết quả
- Khoanh vào kết quả đúng (c)
4. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.
------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học tập – dấu chấm hỏi
 A. Mục tiêu
1. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ liên quan đến học tập
2. Rèn kĩ năng đặt câu. Làm quen với câu hỏi.
3. Bồi dưỡng cho học sinh thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu và thích học Tiếng Việt.
B. Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết BT 3
- Vở BT.
- 4 bút dạ, 4 tờ giấy to để học sinh làm BT3
C. Các hoạt động dạy –học chủ yếu
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh làm lại bài tập 3 của Tuần 1.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 1:
b. Bài tập 2:
- 1 học sinh đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- Làm miệng
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét.
c. Bài tập 3: 
- Phát giấy bút cho các nhóm
- 1 học sinh đọc yêu cầu, xác định yêu cầu.
- Làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, chốt lại.
- Chữa bài vào VBT.
d. Bài tập 4 : 
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Làm VBT.
- Học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét, kết luận.
- Kết luận : Cần đặt dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu trên.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên giúp học sinh khắc sâu kiến thức 
+ Có thể thay đổi vị trí các từ trong 1 câu để tạo thành câu mới.
+ Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có ý thức học tập tốt.
Thủ công:
Gấp tên lửa (Tiết 2)
 A. Mục tiêu
1. Gấp đúng, đẹp tên lửa
2. Rèn kĩ năng, gấp giấy.
3. Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình.
B. Đồ dùng dạy - học 
- Giáo viên: Qui trình gấp tên lửa.
- Học sinh : Giấy thủ công.
C. Các họat động dạy – học chủ yếu
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III. Bài mới.
3. Học sinh thực hành gấp tên lửa
 -1 học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa.
- Treo quy trình gấp
- Thực hành gấp.
- Theo dõi, hướng dẫn học sinh yếu
- Trang trí sản phẩm.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh: 
Gấp đúng, nếp gấp được miết phẳng, tên lửa khi phóng lên bay được…
- Tổ chức cho học sinh thi phóng tên lửa.
IV. Củng cố, dặn dò :
Nhận xét tinh thần, thái độ, kết quả học tập của học sinh.
Giờ sau mang giấynháp, bút màu.
Tự nhiên và xã hội
Bộ xương
A. Mục tiêu:
1. Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể .
- Hiểu được nhờ có sự phù phối hợp hoạt động của cơ và xương mà cơ thể ta cử động được.
- Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khoẻ mạnh.
2. Kỹ năng thực hành, quan sát, mô tả
3. Tạo hứng thú ham vận động (cơ - xương).
B. Đồ dùng dạy – học :
Tranh vẽ cơ quan vận động (cơ - xương)
C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ 
Kiểm tra SGK của học sinh
Giới thiệu 5 kí hiệu SGK
 III. Bài mới
Khởi động : Hát + múa bài: “Con công hay múa”.
Hoạt động 1: Tập thể dục
Bước 1: Hoạt động cặp đôi
+ Nêu yêu cầu
- Cả lớp hát + múa
- Quan sát các hình của bài 1 trong SGK và thực hiện.
- Một số nhóm lên thể hiện.
- Lớp trưởng hô - cả lớp tập.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
+ ? Bộ phận nào của cơ thể phải cử động để thực hiện động tác quay cổ.
+ ? Động tác nghiêng người ?
+ ? Động tác cúi gập mình ?
- Kết luận : Để thực hiện được những động tác trên thì các bộ phận cơ thể như đầu, mình, tay chân, phải cử động.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu cơ quan vận động .
Mình, cổ, tay.
Đầu, cổ, tay, bụng, hông
- Bước 1: yêu cầu học sinh tự sờ nắn bàn tay, cổ (chân), tay, cánh tay của mình.
+ ? Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Bước 2: Cho học sinh thực hành cử động: uốn dẻo bàn tay, vẫy tay, co và duỗi cánh tay, quay cổ,..
+ ? Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
+ ? Nhờ đâu mà các bộ phận đó củ cơ thể cử động được ?
- Bước 3: 
+ Giới thiệu tranh vẽ cơ quan vận động.
+ Dùng tranh giảng thêm và rút ra kết luận
Thực hiện
Bắp thịt(cơ) và xương
Thực hành.
Nhờ có sự phối hợp hoạt động của cơ và xương.
- Quan sát
Kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi : Người thừa thứ 3.
- Cho Học sinh ra ngoài sân chơi
- Học sinh đứng thành vòng tròn, điểm số, chuyển vị trí.
- 1 đôi chơi mẫu
+ Bước 2: Giáo viên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.
- Khi kết thúc trò chơi, Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét về cơ thể của những bạn chạy nhanh không bị bắt lần nào ?
Nhận xét : Đó là những bạn có cơ thể khỏe mạnh, cân đối, rắn chắc, …
* Liên hệ trong lớp 
IV. Củng cố, dặn dò:
+ ? Muốn có ơ thể khỏe mạnh, vận động nhanh nhẹn chúng ta phải làm gì ?
Làm bài tập trong vở bài tập.
Chuẩn bị bài 2.
 Thứ năm ngày 14 tháng 9 năm 2006
Tập đọc 
mít làm thơ
 A. Mục tiêu
1. Hiểu nghĩa các từ mới : nổi tiếng, thi sĩ, kì diệu.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Cảm nhận được tính hài hước của câu chuyện.
- Bước đầu làm quen với vần thơ
2. Rèn kĩ năng đọc, đọc – hiểu
3. Học sinh rút ra được bài học : Phải suy nghĩ trước khi nói.
B. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy –học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng đọc bài: “ Làm việc thật vui” + TLCH
- Nhận xét cho điểm
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc 
a. Đọc mẫu
b. Đọc từng câu
- Theo dõi, đọc thầm.
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện tiếng, từ khó, từ nhấn giọng, ngắt giọng, …
c. Đọc từng đoạn 
- Nối tiếp nhau đọc, phát hiện giọng đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân( đồng thanh
- Các nhóm theo dõi, chỉnh sửa cho nhau.
3. Tìm hiểu bài:
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm TLCH 
- Nêu câu hỏi 1
- Nêu câu hỏi 2: 
- Đọc thầm đoạn 2+ TLCH 2.
- Câu hỏi 3: 
+? Bài học đầu tiên thi sĩ Hoa Giấy dạy Mít là gì ?
- 2 học sinh trả lời
+? Hai từ như thế nào thì gọi là vần ?
- Chốt lại
 + ? Mít đã gieo vần như thế nào ?
- 2 học sinh nêu ý kiến
- Vài học sinh trả lời
+? Gieo vần như vậy có buồn cười không ? Vì sao ?
- Câu hỏi 4: GV hỏi
3. Củng cố, dặn dò:
- 1 Học sinh đọc lại bài.
- Trả lời
+? Em có thích Mít không ? Vì sao ?
+? Theo em Mít là người như thế nào ?
- Tổng kết bài.
- Về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
Toán
Bài 9: Luyện tập chung
 A. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về : 
- Đọc, viế

File đính kèm:

  • docTUAN 2.doc
Giáo án liên quan