Giáo án lớp 2 - Tuần 2

I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu nghĩa các từ mới: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

 - Hiểu nội dung bài: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình xem thường người khác.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc:

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc phân biệt giọng các nhân vật.

 - Ngắt nghỉ đúng dấu câu và câu dài.

 * KNS : - Tư duy sáng tạo

 - Ra quyết định.

 - ứng phó với căng thẳng .

3. Thái độ: Giáo dục HS thêm yêu thiên nhiên.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh, bảng phụ.

2. HS: SGK, bút chì.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1130 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(cái)
 Đ/S : 6 cái
- Bài bạn làm đúng/ sai.
- 3 , 4 HS đọc thuộc lòng theo yêu 
Tiết2 :Tập đọc ( học Luyện từ và câu)
Bài: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về loài chim
dấu chấm, dấu phẩy
I- Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nắm được các từ về loài chim và cách điền dấu chấm, dấu phẩy vào vị trí thích hợp.
 2. Kĩ năng:
 - Mở rộng vốn từ về chim chóc ; biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
 - Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng việt.
II- Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS: SGK, vở.
III- Các hoạt động - dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A. KTBC :
- Gọi HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
a. Trên cánh đồng, các bác nông dân đang cấy lúa.
b. Chú mèo bắt chuột trên nóc nhà.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : Bài học hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về chim chóc, Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài tập 1: Nói tên các loài chim trong nnhững tranh sau (đại bàng, cú mèo, chim sẻ, sáo sậu, cò, chào mào, vẹt :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu : Đây là các loài chim thường có ở Việt Nam. Các em hãy quan sát kĩ từng hình và ghi tên cho từng con chim trong mỗi hình
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. 
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn. 
- GV chốt lại lời giải đúng: 
1. chào mào, 2. chim sẻ, 3. cò, 4. đại bàng, 5. vẹt, 6. sáo sậu, 7. cú mèo 
- Chỉ hình minh hoạ, yêu cầu HS gọi tên
* Bài tập 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây :
+ Đen như ...
+ Hôi như ...
+ Nhanh như ...
+ Nói như ...
+ hót như ...
(vẹt, quạ, cú, khướu, cắt)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV giải thích các câu thành ngữ
+ Chốt : Để gợi tả hình ảnh của một vật người ta thường dùng cách nói so sánh với một vật khác
* Bài tập 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trống bằng các dấu chấm hoặc dấu phẩy :
 Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò ˆ Chúng thường cùng ở ˆ cùng ăn ˆ cùng làm việc và đi chơi cùng nhau ˆ Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bổ sung, hoàn chỉnh từng câu.
- Gọi HS đọc lại các câu vừa hoàn chỉnh.
- Khi nào ta dùng dấu chấm ? Sau dấu chấm chữ cái đầu câu tiếp theo được viết như thế nào?
- Tại sao ở ô trống thứ hai lại điền dấu phẩy?
- Vì sao ở ô trống 4 con điền dấu chấm ?
c) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài luyện từ và câu tuần 23.
 Hoạt động của học sinh
- 2HS làm bài.
- Ghi vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.
- 3HS đọc lại bài.
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- Nhiều HS đọc bài làm.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài, một HS lên bảng làm.
- HS đọc chữa bài làm.
- Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu tiếp theo phải viết hoa.
- Vì chữ cái đứng sau ô trống không viết hoa
- Vì chữ cái đứng sau ô trống viết hoa
Tiết 2: Đạo đức ( học Chính tả )
Bài: cò và cuốc
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Làm đúng các bài tập r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả cho học sinh:
 - Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài: Cò và Cuốc.
 - Qua bài chính tả hiểu cách trình 1 đoạn văn.
 - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh.
II - Đồ dùng dạy học:
1.GV: Bảng phụ.
2.HS: Vở, bút.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A.KTBC:
- Nhận xét bài viết Một trí khôn hơn trăm trí khôn, chữa lỗi HS sai nhiều.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài : 
 Trong giờ chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con nghe đọc và viết một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 
2) Hướng dẫn nghe - viết :
a, Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn cần viết.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
- Đoạn viết nói chuyện gì ?
b, Hướng dẫn cách trình bày :
- Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu gì ? 
- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ?
c, Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d, Đọc - viết :
- Đọc thong thả từng cụm từ (từ 2 đến 3 chữ). Mỗi cụm từ đọc 3 lần. 
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
e, Soát lỗi :
- Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi.
g, Chấm bài :
- Thu và chấm 10 - 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài tập 1 : Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau 
+ riêng, giêng + rẻ, rẽ
+ dơi, rơi + mở, mỡ
+ dạ, rạ + củ, cũ
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 Bài tập 2 : Thi tìm nhanh
+ Các tiếng bắt đầu bằng r (hoặc gi, d)
+ Các tiếng có thanh hỏi (hoặc thanh ngã)
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
c) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau : Bác sĩ Sói. 
Hoạt động của học sinh
- 2HS lên bảng viết các từ sai, lớp viết vào bảng con
- Đọc thầm theo GV.
- 2 đến 3 HS đọc bài.
- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không.
- Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng
- Dấu chấm hỏi
- Viết các từ : Cuốc, lội ruộng, bắt tép.
- Nghe GV đọc và viết bài.
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở.
- 2HS đọc đề bài.
- HS làm bài, 4,5 HS đọc chữa bài. 
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp làm bài, 4,5 HS đọc chữa bài.
Thứ tư ngày 6 tháng 2 năm 2013
Tiết 1:Toán
 Bài: một phần hai (tiết105)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu nắm về ý nghĩa một phần hai.
2. Kĩ năng: Nhận biết “Một phần hai” ; biết viết và đọc .
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2. HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
A.KTBC: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
12 : 2 ... 6 : 2 18 : 2 ... 2 x 3 4 x 2 ... 16 : 2 
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số “Một phần hai”. Ghi đầu bài 
2) Giới thiệu Một phần hai - “
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sgk sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu : Có một hình vuông, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để HS rút ra kết luận :
+ Có một hình tròn, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình tròn.
+ Có một hình tam giác, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình tam giác.
- Trong toán học để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn, một phần hai hình tam giác, người ta dùng số “một phần hai” viết là .
3) Luyện tập :
 Bài 1 : Đã tô màu hình nào :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Vì sao hình B không phải là hình đã tô màu hình ?
c) Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động của học sinh
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- 3 HS đọc bảng chia 2. 
- Ghi vở.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại : Còn lại một phần hai hình vuông.
- Theo dõi bài giảng của GV và đọc viết số .
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
- 2HS trả lời
- HS nghe.
Tiết:Toán
 Bài: một phần hai
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu nắm về ý nghĩa một phần hai.
2. Kĩ năng: Nhận biết “Một phần hai” ; biết viết và đọc .
3. Thái độ: Giáo dục HS say mê tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2. HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.KTBC: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau : Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :
12 : 2 ... 6 : 2 18 : 2 ... 2 x 3 4 x 2 ... 16 : 2 
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 
1) Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số “Một phần hai”. Ghi đầu bài 
2) Giới thiệu Một phần hai - “
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sgk sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm hai phần bằng nhau và giới thiệu : Có một hình vuông, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để HS rút ra kết luận :
+ Có một hình tròn, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình tròn.
+ Có một hình tam giác, chia ra làm hai phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần hai hình tam giác.
- Trong toán học để thể hiện một phần hai hình vuông, một phần hai hình tròn, một phần hai hình tam giác, người ta dùng số “một phần hai” viết là .
3) Luyện tập :
a, Bài 1 : Đã tô màu hình nào :
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Vì sao hình B không phải là hình đã tô màu hình ?
b, Bài 2 : Hình nào có số ô vuông được tô màu ?
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Vì sao hình B, D không phải là hình có số ô vuông đã tô màu ?
c, Bài 3 : Hình nào đã khoanh vào số con cá ? 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài
- Nhận xét bài làm của bạn.
4) Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con.
- 3 HS đọc bảng chia 2. 
- Ghi vở.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại : Còn lại một phần hai hình vuông.
- Theo dõi bài giảng của GV và đọc viết số .
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài.
- 1HS đọc chữa bài, lớp đổi vở chữa.
- 2HS trả lời
- 1HS đọc yêu cầu .
-

File đính kèm:

  • docT uan22.doc
Giáo án liên quan