Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Tập đọc

I- Mục đích yêu cầu:

_ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

+ Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, công đường, vịt rán, cơm nắm, hít hương thơm, giảy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử .

+ Biết đọc phân biệt lời thoại giữa 3 nhân vật.

_ Rèn kĩ năng đọc hiểu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó được chú thích ở cuối bài: công đường bồi thường.

+ Hiểu nộ dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

KỂ CHUYỆN

_ Rèn kĩ năng nói:

+ Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện: “ Mồ Côi xử kiện”. Kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.

_ Rèn kĩ năng nghe:

II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 17 đến tuần 20 môn Tập đọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc ( như mục đích yêu cầu tiết 1)
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
_ Phiếu ghi tên từng bài tập đọc.
_ 3 tờ phiếu viết đoạn văn bài tập 2.
_Tranh ảnh minh họa cây bình bát (nếu có) giúp GV giải nghĩa từ ngữ trong đoạn văn.
_ Vở bài tập tiếng Việt. 
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Ổn định tổ chức:
B- Giới thiệu bài:
_ GV giới thiệu nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
C- Kiểm tra bài tập đọc: Số HS còn lại
_ Cho HS lên bốc thăm bài tập đọc và chuẩn bị 2 phút.
_ Gọi từng HS lên đọc bài theo qui định ghi trong phiếu.
_ GV nêu câu hỏi về đoạn vừa đọc, yêu cầu HS trả lời.
_ GV nhận xét, cho điểm HS.
1. Bài tập 2: 
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
_ Mời 1 HS giải nghĩa từ ngữ trong SGK: cây bình bát, cây bần.
_ Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm đoạn văn, troa đổi theo cặp: điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn.
GV chú ý HS: Viết hoa chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm.
_ GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên bảng thi làm bài.
_ Cho HS cả lớp nhận xét, phân tích từng câu trong đoạn văn.
_ GV chốt lời giải đúng: Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nút. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần…thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, phải cắm sâu vào lòng đất.
_ HS nghe giới thiệu bài.
_ HS lên bốc thăm bài tập đọc và chuẩn bị bài.
_ Từng HS lên đọc bài theo qui định ghi trong phiếu.
_ HS trả lời câu hỏi.
_ 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
_ 1 HS đọc chú giải từ ngữ ở cuối bài.
_ HS đọc thầm đoạn văn, 2 HS ngồi gần nhau quay lại với nhau để trao đổi bài.
_ 3 HS lên bảng thi đua làm bài.
_ HS nhận xét bài làm của bạn.
_ HS nghe GV chốt ý, chữa bài.
5. Củng cố – dặn dò:
_ Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn bài tập 2. Đọc lại các bài tập có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK, để chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
_ Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 5
I- Mục đích yêu cầu:
1.Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài có nhu cầu học thuộc lòng từ đầu năm.
2. Luyện tập viết đơn giản (gửi thư viện trường xin cấp thẻ đọc sách).
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
_ 17 phiếu ghi tên 17 bài học thuộc lòng (mỗi phiếu 1 tên bài).
_ Bản phô tô mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách (cỡ nhỏ) đủ để phát cho HS.
_ Vở bài tập tiếng Việt. 
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- Ổn định tổ chức:
B- Giới thiệu bài: 
_ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập.
C- Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng: (1/3 số HS trong lớp).
_ Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng, xem bài chuẩn bị trong 2 phút.
_ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ, đoạn văn như qui định ghi trong phiếu.
_ GV nhận xét, cho điểm HS
_ Với HS chưa thuộc bài. Gvcho các em về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc để kiểm tra lại vào tiết sau.
_ Bài tập 2:
_ Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2, HS mở SGK đọc mẫu đơn xin cấp thẻ.
GV nhắc HS: so với mẫu đơn, lá đơn này cần phải thể hiện nội dung xin cấp thẻ đọc sách đã mất.
_ Mời 1 HS làm bài miệng.
_ GV nhắc HS chú ý: tên đơn có thể giữ như cũ hoặc sửa lại là: Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
_ Mục kính gửi nói rõ, kính gửi trường tiểu học……
_ Mục đích nội dung: câu: Em làm đơn này xin đề nghị….vì em đã trót làm mất thẻ (hoặc em có thẻ đọc sách nhưng nay đã bị mất). Em đề nghị thư viện cấp lại thẻ cho em.
_ Đề nghị HS viết đơn (GV phát mẫu đơn cho HS) mẫu phô tô.
_ Mời 1 HS đọc đơn vừa viết.
_ GV nhận xét, cho điểm 1 số đơn.
_ HS nghe giới thiệu bài ôn tập.
_ HS lên bốc thăm tên bài học thuộc lòng. Đọc chuẩn bị trong 2 phút.
_ HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ theo qui định ghi trong phiếu.
_ 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2, đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
_ 1 HS làm bài miệng.
_ HS nghe GV hướng dẫn cách viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
_ HS nhận mẫu đơn và viết đơn xin cấp lại thẻ ….
_ HS đọc đơn vừa viết.
5. Củng cố – dặn dò:
_ Yêu cầu HS ghi nhớ mẫu đơn.
_ yêu cầu HS chưa có điểm học thuộc lòng về tiếp tục ôn bài để tiết sau kiểm tra tiếp
……………………………………………………………………………………………………………………………….
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 6
I- Mục đích yêu cầu:
1.Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
2.Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quí mến). Câu văn rỏ ràng, sáng sủa.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
_ 17 phiếu ghi 17 tên (mỗi phiếu 1 tên bài) học thuộc lòng trong SGK.
_ Giấy rời để viết thư, vở bài tập tiếng việt. 
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Giới thiệu bài:
_ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3- Kiểm tra học thuộc lòng: (1/3 số HS)
_ Cho HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng và chuẩn bị 2 phút.
_ Yêu cầu từng HS đọc thuộc lòng bài thi (hoặc khổ thơ) đã ghi qui định trong phiếu.
_ GV nêu câu hỏi về nội dung của đoạn thơ HS vừa đọc.
_ GV nhận xét, cho điểm HS.
_ Nếu có HS chưa thuộc bài, GV yêu cầu về học thuộc lòng lại để tiết sau kiểm tra lại lấy điểm.
4. Bài tập 2:
_ Gọi HS đọc bài tập 2. GV giúp HS xác định đúng:
_ Đối tượng viết thư: Ông bà, Cô bác….
_ Nội dung viết thư:Thăm hỏi về sức khỏe, về tình hình ăn ở, học tập và làm việc…
_GV mời 3 HS phát biểu.
_ Các em chọn viết thư cho ai?
_ Các em muốn hỏi thăm người đó những việc gì?
_ Yêu cầu HS mở SGK trang 81. Đọc lại bài: “Thư gửi bà”, để nhớ lại hình thức một lá thư.
_ Các em thực hành viết một lá thư cho người thân vào tờ giấy rời.
Trong khi HS viết thư. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém viết bài.
_ GV thu 1 số bài để chấm.
_ GV nêu nhận xét chung, tuyên dương bài vết của HS.
5. Củng cố – dặn dò:
_Nhắc HS nào viết chưa xong, về nhà viết tiếp cho xong.
_ Em nào chưa có điểm học thuộc lòng tiếp tục luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
_ Nhận xét tiết ôn tập.
_ HS nghe giới thiệu bài.
_ HS lên bốc thăm bài học thuộc lòng, chuẩn bị 2 phút.
_ HS đọc thuộc lòng khổ thơ (hoặc bài thơ).
_ HS trả lời câu hỏi.
_ 1 HS đọc yêu cầu BT2.
_ HS nghe hướng dẫn.
_ 3 HS phát biểu tuỳ ý.
_ Của HS cho ông bà, bác……
_ Nghe tin ông (bà) bị ốm, em muốn biết sức khỏe của ông (bà)……
_ HS mở SGK trang 81. Đọc bài: “Thư gửi bà”.
_ HS thực hành viết thư.
_ 5-6 HS nội bài: Lá thư vừa viết.
_ HS nghe GV dặn dò.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP TIẾT 7
I- Mục đích yêu cầu:
+ Tiếp tục ôn lấy điểm học thuộc lòng.
+ Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II- Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
_ 17 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng.
_ 3 tờ phiếu viết nội dung BT 2.
_ Vở bài tập Tiếng Việt.
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Ổn định tổ chức:
2- Giới thiệu bài: 
_ GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3. Kiểm tra học thuộc lòng: (số HS còn lại)
_ Mời HS lên bốc thăm bài đọc và chuẩn bị khoảng 2 phút.
_ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ hoặc khổ thơ theo quy định ghi trong phiếu.
_ GV nêu câu hỏi về đoạn thơ vừa đọc.
_ GV nhận xét, cho điểm HS.
4. Bài tập 2:
_ Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
_ GV nhắc nhở HS nhớ viết hoa chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm.
_ Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện vui “Người nhát nhất”, rồi làm vào vở bài tập.
_ GV theo dõi HS làm bài.
_ GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
_ Mời 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
_ Cho HS cả lớp nhận xét, chữa bài.
_ GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
_ Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi điền đủ dấu câu.
GV hỏi:
	+ Có đúng là người trong truyện này rất nhát không?
	+ Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
_ Yêu cầu HS cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: Người nhát nhất.
Một cậu bé được dẫn đi chơi phố, lúc về cậu nói với mẹ:
_ Mẹ ạ, bây giờ con mới biết là bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên:
_ Sao con lại nói thế?
Cậu bé trả lời:
_ Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt lấy tay con.
5. Củng cố-dặn dò:
_ GV nhắc HS về tập kể cho người nhà nghe.
_ Các em chuận bị giấy tiết sau làm bài kiểm tra.
_ HS nghe giời thiệu bài.
_ Số HS còn lại, từng em lên bốc thăm bài, chuẩn bị khoảng 2 phút.
_ HS đọc bài học thuộc lòng theo quy định.
_ HS trả lời.
_ 1 HS đọc yêu cầu BT2.
_ HS đọc thầm bài “Người nhát nhất và làm vào vở bài tập.
_ 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh.
_ HS nhận xét.
_ 2 HS đọc to bài làm của mình.
+ Bà lo cháu, nên nắm chặt tay cháu khi qua đường.
+ Cậu bé không hiểu, lại tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
_ HS cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
_ HS nghe dặn dò.
TIẾNG VIỆT
TIẾT 8:
KIỂM TRA
A- Mục đích yêu cầu: ĐỌC-HIỂU NGUYÊN TỪ VÀ CÂU
_ Dựa theo đề luyện tập in trong SGK (tiết 8) để hướng dẫn HS làm bài tập:
	+ 

File đính kèm:

  • docT DOC.doc