Giáo án Lớp 2 - Tuần 16

A. Mục tiêu:

I. Kiến thức:

- Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.

- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ.

- Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ).

II. Kĩ năng: - Bước đầu có hiện tượng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.

III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán .

B. Chuẩn bị:

I. Đồ dùng DH:

1/ GV: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.

- Đồng hồ để bàn.

2/ HS : SGK, bảng con , phấn.

 II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, thực hành, luyện tập.

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2587 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 2 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế…
- Nơi đó có ích lợi gì ?
- Mang lại nhiều lợi ích…
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ?
- Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng.
 Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2013 
 Tiết 1 - Toán 
Tiết 78: NGÀY, THÁNG
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
- HS đã biết về ngày tháng...
- Đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.
- Làmquen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
	 A. Mục tiêu. 
	 I. Kiến thức: 
	Giúp HS:
- Đọc tên các ngày trong tháng.
- Bước đầu tiên xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.
- Làmquen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (nhận biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tuần, lễ, tiếp tục củng cố về biểu tượng thời điểm khoảng thời gian biết vận dụng các biểu tượng đó.
II. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng biết xem lịch, biết đọc, thứ ngày tháng trên một tờ lịch.
III.Thái độ: HS yêu thích học môn Toán.
.	 B. Chuẩn bị
	I. Đồ dùng DH : 
	1/GV: - Bảng phụ , lịch
 2/ HS: SGK.
	II. Phương pháp dạy học: Trực quan, hỏi đáp, luyện tập, thực hành. 
C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Làm bài tập 1, 2
- 2 HS trả lời bài 1, 2
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng.
- Treo tờ lịch tháng 11 
- Quan sát các ngày trong tháng.
- Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
- Các ngày trong tháng.
- Khoanh số 20 nói
- Ngày 20 tháng 11 
- Viết ngày: 22-11
- Nhắc lại
- Chỉ bất kỳ ngày nào trong tháng 11 yêu cầu HS đọc.
- Cột ngoài cùng ghi tháng dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng.
- Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
- Ngày 1
- Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy ?
- Thứ 7
- Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác
- HS vừa chỉ và nói: Thứ năm ngày 20 tháng 11
- Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
- Có 30 ngày.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc và viết các ngày trong tháng
- Nêu cách viết của ngày 7 tháng 11
- Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi số 11.
- Yêu cầu cả lớp làm bài.
- HS làm bài sau đó đọc bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Treo tờ lịch tháng 12
- Đây là tờ lịch tháng mấy ?
- Tờ lịch tháng 12.
- Điền vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch ?
- Sau ngày một là ngày mấy ?
- Ngày hai
- Gọi HS lên điền mẫu.
- HS điền hoàn thành tờ lịch tháng 12
- HS làm bài.
b. Đọc câu hỏi:
- HS trả lời
- Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ hai
- Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
- Thứ năm
- Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật
- Có 4 ngày chủ nhật.
Tuần này có thứ 6 là ngày 19 tháng 12, tuần sau thứ sáu là ngày nào ?
- Là ngày 26 tháng 12
- Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
- Ngày 12 tháng 12
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2 - Tập đọc 
Tiết 48: THỜI GIAN BIỂU
 A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Hiểu từ thời gian biểu. Hiểu tác dụng của thời gian biểu, cách lập thời gian biểu.
II. Kỹ năng:
- Đọc đúng các số chỉ giờ.
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột các dòng.
- Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch.
 	 III. Thái độ: - Giáo dục học sinh tập làm việc theo thời gian biểu.
 	 B. Chuẩn bị:
 	 I. Đồ dùng: 
 	 1/GV: - Bảng phụ viết câu hướng dẫn luyện đọc.
 2/ HS: SGK.
II. Phương pháp dạy học: Trực quan, giảng giải, hỏi đáp, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
- 2 HS đọc.
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
- 1 HS trả lời
- Nhận xét
III. Bµi míi:
 1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc:
2.1. Đọc mẫu toàn bài:
- Lắng nghe
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- 1 HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- Theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 4 đoạn.
- Đoạn 1: Sáng
- Đoạn 2: Trưa
- Đoạn 3: Chiều
- Đoạn 4: Tối
- Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- Giải nghĩa từ: Thời gian biểu
- 1 HS đọc phần chú giải
- Vệ sinh cá nhân
- Đánh răng, rửa mặt, rửa chân tay.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc theo nhóm 4
- Quan sát các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn, cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Đọc thâm cả bài
Câu 1:
- Đây là lịch làm việc của ai ?
- Ngô Phương Thảo HS lớp 2 trường tiểu học Hoà Bình
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày.
- 4 HS kể
Câu 2:
- Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì ?
- Để bạn nhớ và làm các việc một cách thong thả tuần tự, hợp lý, đúng lúc.
Câu 3:
- Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngày thường ?
- 7 giờ đến 1 giờ. Đi học vẽ, chủ nhật đến bà.
4. Thi tìm nhanh đọc giỏi:
- Yêu cầu các nhóm thi tìm nhanh đọc giỏi thời gian biểu của bạn Ngô Phương Thảo.
- Đại diện 1 nhóm đọc vài thời điểm trong thời gian biểu.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Yêu cầu HS ghi nhớ
- Thời gian biểu giúp ta sắp xếp làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tự lập thời gian biểu của mình.
Tiết 3 – Chính tả (TC):
Tiết 31: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A. Mục tiêu:
	I. Kiến thức:
1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Con chó nhà hàng xóm.
2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ui, uy; ch.
II. kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả cho HS.
	III. Thái độ: HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
	1/GV: 
- Bảng phụ viết nội dung cần chép.
 2/ HS: Vở, bút.
	II. Phương pháp dạy học: Giảng giải, luyện tập, thực hành. 
	C. Hoạt động dạy- học.
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Đọc cho HS viết: Sắp xếp, ngôi sao.
- Viết bảng con.
- Nhận xét bảng của HS 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Đọc đoạn chép 
- Gọi 2 HS đọc lại
- 2 HS đọc đoạn chép
- Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa?
- Vì là tên riêng
- Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu.
- Từ bé thứ nhất là tên riêng
- Viết từ khó
- Viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Muốn viết đẹp các em phải ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn, đúng tư thế.
- Nêu cách trình bày đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô từ lề vào
2. Chép bài vào vở:
- Theo dõi HS viết bài.
- Tự soát lỗi ghi ra lề vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo bài của nhau.
- Nhận xét
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Phát băng giấy yêu cầu HS trao đổi theo nhóm.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả.
- Tìm các tiếng có vần ui/ uy
+ Ui: Núi, múi, mùi vị, bùi, búi tóc.
+ Uy: Tàu thuỷ, huy hiệu, luỹ tre
Bài 3: (Lựa chọn)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch ?
- a. Chăn, chiếu, chõng, chổi, chạn, chén, chậu.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết lại những lỗi đã viết sai.
Tiết 4 - Kể chuyện:
Tiết 16: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
A. Mục tiêu:
I. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.
II. Kỹ năng:
- Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
	III. Thái độ: - HS yêu thích, hào hứng trong tiết Kể chuyện.
	B. Chuẩn bị:
	I. Đồ dùng DH : 
 	 1/ GV:
 - Tranh minh họa truyện trong SGK.
2/ HS : SGK
 II. Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm, thực hành.
	C. các hoạt động dạy học. 
Các hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
Các hoạt động của trò
- Kể lại: Hai anh em
- 2 HS kể.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
 - 1 HS nêu
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ?
- Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ?
- Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau.
- Lúc ấy Cún làm gì ?
- Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
*Tranh 3:
- Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ?
- Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì?
- Bé mong muốn được gặp Cún Bông…
*Tranh 4:
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ?
- Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu.
*Tranh 5:
- Bé và Cún đang làm gì ?
- Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ?
- Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể theo nhóm 5.
- Theo dõi các nhóm kể.
- Đại diện các nhóm thi kể.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
2.3. Kể toàn bộ câu chuyện.
- 1 đọc yêu cầu.
- Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện.
- HS thi kể chuyện
- Cả lớp nhận xét.0
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
 Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2013
Tiết 1 - Toán:
Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH
Những KTHS đã biết có liên quan đến bài
Những KT mới cần hình thành cho HS
 - Đã biết về các đơn vị đo thời gian.
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
A.Mục Tiêu:
I. Kiến thức:
 - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời gian.
II. Kỹ năn

File đính kèm:

  • docTuan16.doc