Giáo án lớp 2 - Tuần 16

I Mục tiêu

1, Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

2, Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nhỉ hơi đúngchỗ; bước đầu biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.

3, Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi trong nhà.

II Đồ dùng dạy học

- GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

- HS: SGK

III Các hoạt động dạy học

 

doc31 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1415 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò
1Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra bài cũ
3 Bài mới
3.1 GT bài:
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2 Phát triển bài
Bài 1 Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc y/c bài 1.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV nhận xét- chữa bài.
Bài 2 Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm theo nhóm 2
- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.
Bài 3 Vẽ đường thẳng rồi viết tên các đường thẳng
- Gọi 1 HS đọc bài toán 
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. 
- GV nhận xét- chữa bài.
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò
- Dặn dò về nhà học bài.
- Theo dõi
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi 
36 – 18 42 – 15 91 – 46 
77 – 39 53 – 28 48 – 19 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi
35 + 17 47 + 46 13 + 68 29 + 57 
- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.
 . .
- HS nghe, ghi nhớ.
TẬP VIẾT (Tiết 16)
CHỮ HOA O
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần).
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. ngồi đúng tư thế
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ hoa O, bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng Nghĩ trước làm sau y/c 2 HS lên bảng viết.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài:
- GV giới bài học
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ O mẫu
- Chữ O cao bao nhiêu li, được cấu tạo mấy nét ?
- GV nhận xét:
- GV HD HS cách viết:
- GV viết mẫu chữ O lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 đưa bút sang trái, viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ dừng bút trên đường kẻ 4
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
- GV gợi ý HS giải nghĩa câu ứng dụng: 
+ Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào?
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
+ Những chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Dấu thanh được viết như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ cái ?
 - GV HD viết chữ Ong
- GV viết mẫu chữ Ong lên bảng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố. 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về viết tiếp phần còn lại chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Ô, Ơ.
- Cả lớp viết bảng con: Nghĩ
- HS nghe.
- HS nghe
- HS quan sát nhận xét
+ 5 li, gồm 1 nét cong kín.
- HS nghe, quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình
- HS nhận xét
+ Chữ : O , G , l , b , y
+ Cao 1 li : c , ư , ơ ,n , a
+ Dấu sắc được viết trên chữ ơ
+ Dấu nặng viết dưới chữ ơ 
+ Bằng 1 con chữ o
- HS nghe quan sát
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe.
TẬP VIẾT (Tiết 16)
CHỮ HOA O
I Mục tiêu
1, Kiến thức: Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần).
2, Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp. ngồi đúng tư thế
3, Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Mẫu chữ hoa O, bảng phụ viết câu ứng dụng.
- HS: Vở Tập viết
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng Nghĩ trước làm sau y/c 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
3.1 GT bài:
3.2 Phát triển bài
a) HDHS viết chữ hoa.
- HD HS quan sát nhận xét chữ O mẫu
- Chữ O cao bao nhiêu li, được cấu tạo mấy nét ?
- HD HS cách viết:
- Viết mẫu chữ O lên bảng vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 đưa bút sang trái, viết nét cong kín phần cuối lượn vào trong bụng chữ dừng bút trên đường kẻ 4
- GV cho HS tập viết bảng con
- Sửa lỗi cho HS.
b) HD viết câu ứng dụng
- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn.
- GV gợi ý HS giải nghĩa câu ứng dụng: 
+ Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào?
- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét:
+ Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
+ Những chữ nào có độ cao 1 li ?
+ Dấu thanh được viết như thế nào ?
+ Khoảng cách giữa các chữ cái ?
 - GV HD viết chữ Ong
- GV viết mẫu chữ Ong lên bảng
- HD viết bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
c) HD HS viết vào vở TV
- GV nêu y/c viết
- Cho HS viết bài vào vở
- GV theo dõi uốn nắn
- GV thu chấm 5 đến 7 bài
- GV nhận xét, chữa bài
4 Củng cố. 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò.
- Về viết tiếp phần còn lại chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Ô, Ơ.
- Cả lớp viết bảng con: Nghĩ
- HS nghe.
- HS quan sát nhận xét
+ 5 li, gồm 1 nét cong kín.
- HS nghe, quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp theo dõi.
- HS nghe
- Tả cảnh ong, bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình
- HS nhận xét
+ Chữ : O , G , l , b , y
+ Cao 1 li : c , ư , ơ ,n , a
+ Dấu sắc được viết trên chữ ơ
+ Dấu nặng viết dưới chữ ơ 
+ Bằng 1 con chữ o
- HS nghe quan sát
- Viết bảng con
- HS theo dõi
- HS viết bài vào vở
- HS nghe, ghi nhớ
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 16)
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (tiết 1)
I Mục tiêu
1 Kiến thức: Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
2 Kỹ năng: Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
3, Thái độ: Biết nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
II Đồ dùng dạy học
- GV: Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai. Ttranh ảnh cho các hoạt động 1 , 2 tiết 1
 - HS: Vở bài tập đạo đức
III Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước
- Giữ trường lớp có phải là bổn phận của mỗi học sinh không ?
3. Bài mới
3.1 GT bài
3.2. Phát triển bài
a) Hoạt động 1: phân tích tranh 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
- Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ 1 số học sinh đang xô đẩy nhau để chen lấn lên gần sân khấu 
- GV nêu các câu hỏi cho HS trả lời:
+ Nội dung tranh vẽ gì ?
+ Việc chen lấn , xô đẩy như vậy có tác hại gì ?
+ Qua sự việc này em rút ra điều gì ?
 - GV kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng.
b) Hoạt động 2: Xử lý tình huống 
- Giáo viên giới thiệu với học sinh 1 tình huống qua tranh yêu cầu các nhóm nêu cách giải quyết.
- Nội dung tranh : Trên ô tô một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn , tay kia cầm lá bánh và nghĩ : “bỏ rác vào đâu bây giờ ?” giáo viên và học sinh phân tích cách ứng xử :
 + Chúng ta nên chọn cách ứng xử nào ? Vì sao ?
- Mời một số HS lên sắm vai:
- Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, đường sá có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy cần gom rác lại, bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng lại thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vệ sinh nơi công cộng.
c) Hoạt động 3: Đàm thoại
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Các em biết những nơi công cộng nào ?
+ Mỗi nơi đó có ích gì ?
+ Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì và cần tránh những việc gì ?
- Kết luận: Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện…
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường trong lành, có lợi cho sức khoẻ. 
4 Củng cố 
- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò.
 - Về học bài thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày. 
- Cả lớp theo dõi.
- 1 HS nêu
- Học sinh quan sát tranh và nhận xét
- HS nghe
+ Vẽ cảnh trên sân trường có buổi biểu diễn văn nghệ .
+Gây ồn ào làm các bạn có thể bị ngã 
+ Cần giữ trật tự nơi công cộng 
- 2-3 HS nhắc lại.
- HS nghe.
- Học sinh quan sát tranh 
- Các nhóm thảo luận về cách giải quyết và phân vai để chuẩn bị diễn.
- Một số học sinh lên sắm vai 
- 2, 3 HS nhắc lại.
+ Nhà trường, bệnh viện, bến xe .v.v....
+ Học sinh học tập, bệnh viện để cho người ốm chữa bệnh......
+ Không được gây ồn ào không làm mất vệ sinh
- Theo dõi, ghi nhớ.
- HS nghe, ghi nhớ
 Ngày soạn : 18/12/ 2012
 Ngày giảng thứ năm : 20/12/ 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 16)
TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? 
 I Mục tiêu
1, Kiến thức: Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước( BT1). Biết đặt câu 
 với mỗi từ trái nghĩa trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). Nêu đúng tên các con vật vẽ trong tranh bài tập 3.
2, Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
3, Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức sử dụng đúng từ ngữ khi nói và viết.
II, Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm,. Bút dạ, tranh minh hoạ nội dung bài tập 3. giấy khổ to viết mô hình kiểu câu bài tập 2.
- HS: Vở bài tập TV. 	
III, Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 HS làm bài tập 3, tiết LTVC tuần 15 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
- Giới thiệu, nêu mục tiêu
3.2. Phát triển bài
3.3 HDHS làm bài tập
Bài 1 (miệng) Gọi HS nêu y/c
- Giáo viên hướng dẫn : Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với nghĩa của từ đã cho 
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. 
- GV chữa bài
Bài 2 (miệng)Gọi HS nêu y/c
- Hướng dẫn hs làm bài
- Cho HS làm bài theo nhóm 2 vào bảng nhóm
- Mời đại diện một số nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận: 
Bài 3 (viết) Gọi HS nêu y/c
- GV hướng dẫn : 
- GV phát giấy khổ to cho 2 h/s làm bài 
- Cho HS làm bài trên giấy dán lên bảng và trình bày
- GV

File đính kèm:

  • docTUẦN 16-HUYỀN.doc
Giáo án liên quan