Giáo án lớp 2 - Tuần 15 trường Tiểu học Lê Hồng Phong

I.MỤC TIÊU

1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài.Đọc đúng các từ : gặt, vất vả, ngạc nhiên.

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng nhân vật.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.

Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.

Hiểu được tình cảm của 2 anh em.

Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

-GDKNS: HS biết được giá trị của tình cảm anh em ,qua đó tự nhận thức về bản thân và thể hiện sự thông cảm yêu thương nhường nhịn lẫn nhau.

II.CHUẨN BỊ

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 15 trường Tiểu học Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
… 
- Tìm tiếng có vần ât/ âc.
 mất - gật - bậc
-Nhận xét
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Ngày dạy :Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013
Tập đọc
Bé hoa
I.MỤC TIÊU
 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ dài.. Biết đọc bài với giọng tình cảm nhẹ nhàng.
 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu.
	- Hiểu các từ ngữ trong bài.
 	- Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thuơng em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
-GDKNS: Tự nhận thức về bản thân biết yêu thương,chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ	II.CHUẨN BỊ
 GV:Viết sẵn câu hướng dẫn đọc
 HS: mẫu giấy nhỏ 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
Đọc bài : Hai anh em - TLCH 4, 5, / SGK/ 113
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Luyện đọc . (17’)
-Giới thiệu bài
1.Luyện đọc 
-Gv đọc mẫu toàn bài
Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a.Đọc từng câu
Hướng dẫn đọc từ khó ( Chú ý rèn phát âm cho HS TB, Y )
b.Đọc từng đoạn trước lớp.( 2 đoạn ) 
Gv hướng dẫn đọc
Hướng dẫn Hs ngắt nghỉ. 
Giải nghĩa từ( chú giải)
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d.Thi đua giữa các nhóm
Nhận xét - tuyên dương
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài (10 phút)
Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi 
Đoạn 1: - Em biết những gì về gia đình Hoa ?
- Em Nụ đáng yêu ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Hoa đã làm gì để giúp mẹ ? ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Đoạn 2: - Trong thư Hoa kể chuyện gì ?Nêu mong muốn gì ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
- Em đã làm được những gì để giúp đỡ bố mẹ ?
GV: Trong bài bé Hoa rất thương yêu em bé, biết ru em ngủ, trông em giúp đỡ bố mẹ.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (5 phút)
GV hướng dẫn lại giọng đọc, ngắt nghỉ.
 Yêu cầu HS đọc (đoạn – bài )
 Nhận xét – ghi điểm
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 - Qua bài văn giúp em hiểu điều gì ?
 Giáo dục HS: phải biết yêu thương em bé chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
Dặn dò :Về nhà đọc lại bài chuẩn bị cho tiết Chính tả.
Đọc trước bài tập đọc Con chó nhà hàng xóm.
Đọc trơn, ngắt nghỉ hợp lí. Biết thể hiện giọng đọc biết phân biệt giọng kể, giọng nhân vật. (2HS )
-Nghe theo dõi
-Nối tiếp nhau đọc từng câu
 Đọc trơn, đọc đúng các từ:mắt, võng, nắn nót.( CN – ĐT)
 - Nối tiếp nhau đọc đoạn. 
Nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu.Giọng đọc tình cảm nhẹ nhàng. ( HS G,K đọc trước HS TB, Y đọc lại)
 Đọc đúng câu (CN )
Vặn to đèn,/ em ngồi trên ghế,/ nắn nót viết từng chữ://
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Hiểu nghĩa từ: đen láy ( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Luân phiên nhau đọc
 Nối tiếp nhau đọc
Hiểu nội dung bài : Hoa rất thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
( HS TB,Y nêu HS G,K bổ sung)
Thể hiện đúng giọng đọc tình cảm nhẹ nhàng.
Đọc bức thư với giọng trò chuyện.
 Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ.
Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………….
 Đạo đức
Gìn giữ trường lớp sạch đẹp (t2)
I.MỤC TIÊU
Giúp HS biết :
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch, đạp.
Lí do vì sao phải giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- HS biết làm một số công việc cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- Có thái độ đồng tình với việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.
- GDKNS: HS tự nhận thức bản thân biết giữ gìn và nhắc nhở các bạn cùng giữ gìn trường lớp sạch sẽ
II.CHUẨN BỊ
GV: phiếu giao việc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Tiết 2
Hoạt động 1 : đóng vai sử lí tình huống (Bài tập 4 / VBT ) 15`
MT: Gíup học sinh biết xử lí các tình huống thể hiện biết giữ gìn trường lớp.
GV giao mỗi nhóm 1 tình huống cụ thể. Yêu cầu HS đóng vai sử lí tình huống 
Nhóm 1: câu a
Nhóm 2: câu b
Nhóm 3, 4 : câu c
 Nhận xét- chốt ý
Kết luận : Cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp, tham gia cùng các bạn trong lớp, trường .
Hoạt động 2 : Thực hành 10` 
MT: HS biết thực hành dọn vệ sinh trường lớp sạch, đẹp
-Yêu cầu HS quan sát xung quanh lớp xem đã sạch sẽ chưa . Yêu cầu HS thực hành dọn vệ sinh. 
-Yêu cầu Hs quan sát lớp sau khi đã quét dọn xong.
- Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp các em cần làm gì ? (Tích hợp bảo vệ môi trường)
Kết luận :Mỗi HS cẩn tham gia làm các việc cụ thể vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp đó vừa là quyền lợi, vừa là bổn phận của các em..
Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”.(10 phút)
Bài tập 6 / VBT ĐĐ
 Tổ chức cho HS bốc thăm phiếu ghi nội dung BT6 
Sau khi bốc phiếu các em tìm bạn có phiếu tương ứng với mình làm thành đôi.
 Đôi nào nhanh đúng là thắng cuộc. 
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
 Kết luận chung : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành. 
Trường em em quý em yêu
Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
Dặn dò :Thực hành giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Chuẩn bị bài Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
Thảo luận nhóm đưa ra cách sử lí phù hợp.
a. Nhắc nhở Mai không đổ rác ra ngoài cửa sổ.
b. Hà cần khuyên bạn không nên vẽ lên tường.
c.Dũng nói với bố để dịp khác đi.
Biết các việc làm cụ thể trong cuộc sống hành ngày để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp: quét dọn, nhặt rác, lau bàn ghế, đổ rác, đi vệ sinh đúng nơi quy định, ...
-HS quan sát lớpvà thấy lớp sạch đẹp hơn lúc chưa dọn
-HS nêu tự do: quét lớp, tưới cây hàng ngày, mang nhiều cây xanh đến trang trí lớp học, không xả rác, vẽ bậy lên tường...
Biết cần làm gì trong các tình huống cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
1a. Nếu tổ em dọn vệ sinh lớp học .
1b. ... thì tổ em sẽ quét lớp, quét mạng nhện, xóa các vết bẩn trên tường và bàn ghế.
Ghi nhận sau tiết dạy
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thủ công
Gấp, cắt dán biển báo giao thông 
chỉ lối đi thuận chiều 
và biển báo cấm xe đi ngược chiều
I.MỤC TIÊU 
 	Giúp HS biết cách gấp , cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
HS gấp, cắt dán được biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 	Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
 II.CHUẨN BỊ
 	GV:Mẫu biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 	 HS:Giấy, kéo ….
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát, nhận xét.(8 phút)
- GV giới thiệu 2 hình mẫu.
 -Yêu cầu HS quan sát, so sánh hình dáng, kích thước, màu sắc
-GV nhắc nhở HS không đi xe vào đoạn đường có biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (25 phút)
MT:HS nắm được cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông
- GV hướng dẫn HS gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Lần 1, 2 : Làm mẫu . 
Lần 3: Gọi HS làm mẫu.
 Nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:(5’) 
Tổ chức cho HS tập gấp, căt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
 Nhận xét 
 Dặn dò: Về nhà tập gấp nhiều lần.
Chuẩn bị giấy tiết sau thực hành gấp, cắt, dán.
- Quan sát và nhận ra sự giống nhau của hai biển báo giao thông :
Mỗi biển báo đều có hai phần : Mặt biển báo và chân biển báo . Mặt biển báo đều là hình tròn.
Khác nhau : màu sắc. Màu xanh- màu đỏ. 
-Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.- Nắm được quy trình gấp , cắt biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.( biển báo cấm xe đi ngược chiều )
 +Bước 1: Gấp, cắt biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều.( biển báo cấm xe đi ngược chiều )
 +Bước 2: Dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều ( biển báo cấm xe đi ngược chiều)
 Ghi nhận sau tiết dạy
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….………………………………………………… 
Toán
Đường thẳng
 I.MỤC TÊU
Giúp HS: 
1. Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.
2. Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng
3. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng. 
II. CHUẨN BỊ 
 	GV: Bảng phụ
HS: VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :(2’)
2. Bài cũ: (5') 
HS làm bài tập: 28 – x = 16 ; 
 20 – x = 15
Bài 3 VBT/74
Bảng con:17 – x = 8 
- Nêu cách tìm số trừ ?
- GV nhận xét chung và ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 2: Đoạn thẳng, đường thẳng v 1. Đoạn thẳng, đường thẳng:
* Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và nối hai điểm,được đoạn thẳng .
* Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.( Vẽ lên bảng)
- Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
* Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp 
GV: Khi đã có đoạn thẳng ta kéo dài đoạn thẳng về hai phía ta được đường thẳng.
v 2. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
Ÿ GV yêu cầu HS chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ.
 -Nhận xét 3 điểm A, B, C, ntn ? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 GV giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. A, B, C là 3 điểm thẳng hàng.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? ( HS G,K nêu HS TB, Y Nhắc lại)
 Ÿ Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao ?
Hoạt động 3: Thực hành (20 phút)
Bài 1: SGK/ 73
- MT:Biết biểu tượng về đoạn thẳng, đường 

File đính kèm:

  • doctuần 15.doc
Giáo án liên quan