Giáo án lớp 2 - Tuần 14 năm 2012 - 2013

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng,rõ ràng toàn bài;Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 -Hiểu nội dung bài: Đoàn kết để tạo nên sức mạnh.Anh em phải đoàn kết,thương yêu nhau. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,5)

- HS KG trả lời được câu hỏi 4.

*Tích hợp GDBVM: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - GV: Một bó đũa.

 - HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc24 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1131 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 14 năm 2012 - 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đi thường theo nhịp. Trò chơi “ Vòng tròn”.
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải)
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Rèn kỹ năng : Nhanh, mạnh, dẻo, khéo.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân trường, vệ sinh sân tập
- Còi, tranh ảnh minh họa…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
ĐL
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
II. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu của tiết học.
2. Khởi động
- Quan sát, nhắc nhở HS khởi động các khớp: cổ, cổ tay, hông, gối,…
- Quan sát HS tập luyện
II. Phần cơ bản
1.Ôn đi thường theo nhịp
- Phân tích đồng thời kết hợp thị phạm cho học nắm được cách đi
- Sau đó điều khiển cho học sinh thực hiện
- Quan sát,nhắc nhở
2. Trò chơi “Vòng tròn”
- Phân tích và thị phạm cho HS nắm được cách chơi. Sau đó cho HS chơi thử.
III. Phần kết thúc
Thả lỏng
- Hướng dẫn cho HS các động tác thả lỏng toàn thân
2. Nhận xét 
- Nhận xét buổi học và hệ thống lại bài
3. Dặn dò
- Bảo HS và nhà tập thêm đi thường theo nhịp
4. Xuống lớp
-GV hô “ giải tán”
8p – 10p
1p – 2p
1 x 8 nhịp
19p – 23p
3 – 5 lần
1 – 3 lần
4p – 6p
- Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số, báo cáo cho GV nhận lớp.
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
˜˜˜˜˜˜
p
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 p	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ 
- Nghiêm túc thực hiện
- Nghiêm túc thực hiện theo hướng dẫn của GV
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
 	 ˜ ˜ ˜ ˜ ˜ ˜
p
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- Tập hợp thành 4 hàng ngang
- HS reo “ khỏe”
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học. 
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- BT cần làm: BT1; BT2 (cột 1,2); BT3; BT4. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV, HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Cho học sinh nêu kết quả tính.
Bài 2: ( cột 1,2)Tính nhẩm
Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả
( Cột 3 dành cho HS K,G )
Bài 3: Đặt tính rồi tính. 
- Cho học sinh làm bảng con. 
- Nhận xét bảng con. 
Bài 4: 
Tóm tắt: 
Mẹ vắt: 	50 lít sữa bò. 
Chị vắt ít hơn: 	18 lít sữa bò. 
Chị vắt: 	… lít sữa bò ?
Bài 5: ( HS K,G ) 
 (Nếu còn thời gian)
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Hệ thống nội dung bài. 
- Nhận xét giờ học. 
- HS làm BC: 16 – 8 24 - 17
Bài 1: Làm miệng. 
15 - 6 = 9 14 – 8 = 6 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6
16 – 7 = 9 15 – 7 = 8 14 – 6 = 8 16 – 8 = 8
17 – 8 = 9 16 – 9 = 7 17 – 9 = 8 14 – 5 = 9
18 – 9 = 9 13 – 6 = 7 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4
Bài 2: làm bài theo yêu cầu của giáo viên. 
15- 5- 1 = 9
15- 6 = 9
16- 6 – 3=7
16- 9 = 7
Bài 3: làm bảng con. 
a) 35
 - 7
 28
 72
 - 36
 36
b) 81
 - 9
 72
 50
 - 17
 33
Bài 4: làm vào vở. 
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50- 18 = 32 (lit)
 Đáp số: 32 lít sữa)
Bài 5: Học sinh vẽ vào SGK
………………………………………………………………………..
TẬP ĐỌC:
NHẮN TIN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.. 
- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Một vài mẩu tin nhắn viết sẵn.
 - HS : SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài câu chuyên bó đũa.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu : Trực tiếp, ghi đề.
2. Giảng bài:
vHoạt động1: Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu:
Giọng đọc nhắn nhủ, thân mật 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: 
* Đọc từng câu:
 - Rút từ HS đọc sai
* Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp:
- Rút câu:
- Em nhớ quét nhà,/ học thuộc hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán/ chị đã đánh dấu.//
- Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát/ cho tớ mượn nhé.//
* Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* 1HS đọc toàn bài.
vHoạt động2: Tìm hiểu bài.
+Yêu cầu HS đọc hai mẩu nhắn tin
- Những ai nhắn tin cho Linh? 
- Nhắn bằng cách nào ? 
- Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy ? 
* Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết nhắn tin để lại cho Linh. 
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ nhất
- Chị Nga nhắn Linh những gì? 
+Yêu cầu HS đọc mẩu tin thứ hai.
-Hà nhắn Linh những gì? 
+Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5.
- Em phải nhắn tin cho ai? 
- Vì sao phải viết nhắn tin? 
- Nội dung viết nhắn tin là gì? 
+Yêu cầu HS thực hành viết nhắn tin. 
 3.Củng cố-dặn dò:
- Bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì về cách nhắn tin. 
- Dặn HS thực hành viết nhắn tin.
- Nhận xét tiết học
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
+ HS nối tiếp nhau đọc câu
- Luyện phát âm đúng.
+ HS nối tiếp nhau đọc mẩu nhắn tin
- Luyện ngắt câu.
- Đọc theo cặp.
+ HS đọc thầm.
- Chị Nga và Hà.
- Nhắn bằng cách viết ra giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh ngủ chưa dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1HS đọc.
- Chị nhắn Linh, quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- 1HS đọc.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang quyển bài hát cho Hà mượn.
- HS đọc thầm câu hỏi.
- Cho chị.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về, em sắp đi học.
- Em cho cô Phúc mượn xe đạp
- HS viết nhắn tin.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
- Khi muốn nói với ai điều gì mà không gặp được người đó, ta có thể viết những điều cần nhắn vào giấy, để lại. Lời nhắn cần viết ngắn gọn mà đủ ý.
………………………………………………………………………..
MĨ THUẬT:
( GV chuyên trách dạy)
………………………………………………………………………..
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình.(BT1)
 - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì?(BT2)
 - Điền đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống.(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV : Bảng phụ viết nộidung bài tập 2 và 3.
 - HS : Vở BT 	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra bài Luyện từ và câu tuần 13.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề bài lên bảng. 
2. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu.
- GV ghi bảng các từ HS vừa tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được.
* Bài 2: 
- Lưu ý: Chữ đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.Với 3 nhóm từ đã cho, tạo thành rất nhiều câu theo mẫu: Ai làmgì?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt ý đúng.
- Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài tập.
- HS1 nêu miệng bài 1 trang 99
- HS2 nêu miệng bài 3 trang 100.
- Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
- HS lần lượt phát biểu: giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến…..
- HS đọc các từ vừa tìm được.
- Sắp xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu:
- HS thảo luận theo nhóm 4.Làm vào giấy nháp.
- 3 Nhóm làm vào bảng phụ.Làm xong đính bảng, và đọc to kết quả.
Ai
làm gì ?
Anh
Chị
Em
Chị em
chăm sóc cho em. 
chăm sóc em. 
Giúp đỡ anh . 
Chăm sóc nhau…. 
- Cả lớp nhận xét.
- Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
- HS làm bài. 2 HS lên bảng. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. 
Bé nói với mẹ :
- Con xin mẹ tờ giấy để viết thư cho bạn Hà ( .)
- Mẹ ngạc nhiên : 
Nhưng con đã biết viết đâu ( ? )
Bé đáp : 
Không sao, mẹ ạ ! bạn Hà cũng chưa biết đọc( .)
- Học sinh làm bài vào vở. 
- Cả lớp nhận xét. 
- 2 HS đọc lại truyện vui.
- HS trả lời.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………..
Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
TIẾNG VÕNG KÊU
I. MỤC TIÊU:
 - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ đầu trong bài “Tiếng võng kêu”. 
 - Làm được bài tập 2a
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b, c
 - HS : SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở.
- GV nhận xét, ghiđiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
 Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. 
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV mở bảng phụ, đọc bài
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Mỗi câu thơ có mấy tiếng? 
- Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào? 
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
+ Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- GV đọc HS viết .
b) HS chép bài vào vở.
- GV theo giỏi HS chép bài.
c) Chấm chữa bài. 
- Thu 7-8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai.
3. HDHS làm bài tập.
* Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sửa lỗi
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
- 2 HS đọc lại bài
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em 
- 4 tiếng.
-Viết vào giữa trang giấy
-Viết hoa
- HS nêu
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
- Cả lớp làm vào giấy nháp
- 2 HS làm vào bảng phụ.
a) Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
………………………………………………………………………..
TOÁN:
BẢNG TRỪ
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. 
- Vận dụng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng trừ liên tiếp. 
- Bài tập cần làm: BT1; BT2 (cột 1) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV : Bảng nhóm
 HS : SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: HD lập bảng trừ. 
Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong 

File đính kèm:

  • docTuan 14 lop 2 Ngan.doc