Giáo án lớp 2 - Tuần 13

I. MỤC TIấU :

1. Kiến thức: Đọc được toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung bài. Nội dung bài: Tấm lũng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.

2. Kĩ năng: HS đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).

3. Thái độ: Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. Giỏo dục cỏc em biết yêu thương những người thân trong gia đỡnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV: Tranh ảnh bông cúc. Bảng phụ viết câu khó.

 HS: SGK, vở ụly.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1392 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
6 83 - 45 
-
-
 30 83 
 6 45 
 24 38 
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS lờn bảng, lớp làm vở.
a) x – 24 = 34 
 x = 34 + 24 
 x = 58 
- HS khỏ giỏi b) x + 18 = 60
 x = 60 - 18 
 x = 42.
 c) 25 + x = 84 
 x = 84 – 25
 x = 59
- HS nêu yêu cầu.
- HS nờu yờu cầu, phõn tớch bài toỏn. 
 Bài giải
 Cửa hàng đú cú số mỏy bay là:
 84 - 45 = 39 ( chiếc )
 Đỏp số: 39 chiếc mỏy bay
- 1 HS đọc yờu cầu bài.
- Vẽ hình vuông.
- HS chơi trũ chơi tiếp sức.
- HS thực hiện vẽ tiếp hỡnh vuụng theo mẫu.
- HS lắng nghe.
- HS nhận nhiệm vụ.
 =============================***============================
Tiết 3:
 Kể chuyện
 Bông hoa niềm vui
I. Mục TIấU:
1. Kiến thức: Biết cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
2. Kĩ năng: HS kể được đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình tự câu chuyện và thay đổi một phần. Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn 2, 3) bằng lời kể của mình.
3. Thái độ: Giáo dục HS phải hiếu thảo với cha mẹ mình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh hoạ SGK.
HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát
- Kể lại chuyện: Sự tích cây vú sữa
- 2 HS tiếp nối nhau kể.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
- Hướng dẫn HS tập kể theo cách 
- 1 HS kể từ: Mới sớm tinh mơ…dịu cơn đau.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa ?
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi vào vườn ?
- 2 đến 3 HS kể.
*VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặn 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.
- Nhận xét sửa từng câu.
* Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu lại ý chính được diễn tả từng tranh.
- HS quan sát.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Chi vào vườn hoa của nhà trường để bông hoa Niềm Vui.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Cô cho phép Chi hái 3 bông hoa.
- Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, góp ý.
3.3.Kể đoạn cuối của chuyện theo mong muốn tưởng tượng.
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể.
*VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi bệnh, ra viện được một ngày, bố đã cùng Chi đến trường cảm ơn cô giáo. Hai bố con mang theo một khóm hoa cúc Đại Đoá. 
- Nhận xét từng HS kể.
4.Củng cố: Nhận xét, khen những HS kể hay
5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 =======================***===================== 
Tiết 7:
 Toán
 ôn luyện VỞ BÀI TẬP ( trang 65)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. Giải bài toán vẽ hình
2. Kĩ năng: HS cú kĩ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: VBT, SGK
 HS: VBT Toán.
III. hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tính.
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- HS nối tiếp làm bảng con.
- GV nhận xét .
*Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp làm vở.
-
-
-
-
-
 74 94 84 64 44
 35 29 46 17 38
 39 65 38 47 6
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở 2 em lờn bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
 34 - 16 84 - 37 74 - 45 64 - 29
-
-
-
-
 34 84 74 64
 16 37 45 29
 18 47 29 35
*Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- Gợi ý yêu cầu HS tự làm.
- HS làm vở, 1 em lên bảng.
 Túm tắt
Bước của anh : 44cm.
Bước em ngắn hơn: 18cm.
Bước của em dài :…..cm?
* GV nhận xét.
Bài giải:
Mỗi bước của em dài là:
 44 - 18 = 26 ( cm)
 Đỏp số: 26 cm.
*Bài 4: HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ?
- Vẽ hình tam giỏc
- Nối 3 điểm để có hình tam giỏc như mẫu.
- HS thực hiện nối vào.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò :Về xem trướ bài sau.
 ====================***===================
 Soạn ngày 27 tháng 11 năm 2013
 Giảng ngày: Thứ sỏu ngày 29 tháng 11 năm 2013
Tiết 1:
 Tập làm văn
 Kể về gia đình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được trong gia đình có mấy người, có những ai?
2. Kĩ năng: HS biết kể về gia đình mình theo gợi ý.Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
 Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
3. Thái độ : Giáo dục HS yêu quý những người trong gia đình mình.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: SGK
 HS: VBT- TV.
III. hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Kể về gia đình em.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- Gợi ý yêu cầu HS kể trong nhóm.
- HS kể theo nhóm 2.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện các nhóm thi kể
- Bình chọn người kể hay nhất.
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
*Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhận xét góp ý.
- HS viết bài vào VBT.
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
 ====================***======================	
Tiết 2:
 Toán
 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS :Thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc.
2. Kĩ năng: HS thực hiện được các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc.
3. Thái độ: Giáo dục HSý thức tự giác trong học tập.
II Đồ dùng dạy học :
 GV : Thẻ que tính.
 HS : Bảng con, SGK, vở ụly.
II. hoạt động dạy học:
1 ổn định 
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hỏt
- HS lên bảng làm.
x – 24 = 34
 x = 34 + 24 
 x = 58
3. bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:
* 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 7 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại
- Thực hiện phép trừ 15- 7
- 15 que tính bớt 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 8 que tính.
Vậy15 trừ 7 bằng mấy ?
- 15 trừ 7 bằng 8
Viết bảng: 15 – 7 = 8
- Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ?
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 7 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- Yêu cầu HS đọc phép tính 
- 15 trừ 7 bằng 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15 - 8; 15 - 9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
* Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
3.3. Thực hành:
*Bài 1: Tính 
- Yêu cầu HS nêu miệng ýa.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nêu miệng.
15
15
15
15
15
 8
 9
 7
 6
 5
7
6
8
9
10
- Yêu cầu HS làm bảng con ýb.
- Lớp làm bảng con.
16
16
16
17
17
 9
 7
 8
 8
 9
7
9
8
9
 8
- Yêu cầu HS làm vở.
- Lớp làm vở.
-Thu vở chấm nhận xét.
18
13
12
14
20
 9
 7
 8
 6
 8
9
6
4
8
12
*Bài 2: Nối 7, 8, 9 là kết quả của phộp tớnh nào? ( HS khỏ giỏi)
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT.
- HS đọc yêu cầu
- Đại diện cỏc nhúm lờn bảng làm.
18- 9
17-8
15-6
8
15-7
9
15-8
7
16-8
17-9
16-9
 ======================***===================
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ
 TRề CHƠI “ AI GIỐNG ANH BỘ ĐỘI”
I. MỤC TIấU.
1. Kiến thức. Củng cố xõy dựng tinh thần đoàn kết, giỳp đỡ nhau vượt khú vươn lờn trong học tập và hoạt động. Tạo khụng khớ thi đua nhẹ nhàng phấn khởi.
2. Kĩ năng. Rốn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho học sinh.
3. Thỏi độ. GD học sinh tỡnh cảm yờu quý đối với cỏc anh bộ đội, học tập tỏc phong nhanh nhẹn, dứt khoỏt, kỉ luật của cỏc anh bộ đội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Khoảng sõn rộng để tổ chức trũ chơi. Mũ bộ đội, thắt lưng, giầy thể thao.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
* Cỏch tiến hành:
* Chuẩn bị.
- GV phổ biến trũ chơi, cỏch chơi và luật chơi.
- Tờn trũ chơi: Ai giống anh bộ đội?
* Cỏch chơi: cả lớp đứng thành vũng trũn, quản trũ đứng ở giữa vũng trũn. Bắt đầu chơi, cả lớp cựng hỏt tập thểmột bài hỏt về anh bộ đội. Khi quản trũ hụ khẩu lệnh.
 - Anh bộ đội đứng nghiờm...Tất cả phải hụ “ Nghiờm” và làm động tỏc đứng nghiờm.
- Anh bộ đội hành quõn..... tất cả cựng hụ một, hai, một, hai và giậm chõn tại chỗ.
- Anh bộ đội gặt lỳa giỳp dõn... tất cả phải cỳi lưng làm động tỏc găt lỳa.....
* Luật chơi: Ai làm sai động tỏc hoặc làm chậm sẽ bị phạt, đứng vào giữa vũng trũn.
* GV tổ chức cho học sinh chơi thử.
* GV tổ chức cho học sinh chơi thật.
* Bước 3: GV nhận xột, tuyờn dương HS biết làm cỏc động tỏc giống anh bộ đội và nhắc nhở HS chưa tập đỳng động tỏc của anh bộ đội và tỏc phong chưa nhanh nhẹn. 
* GV tuyờn bố kết thỳc buổi tập.
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị theo quy định.
- Cỏc thành viờn trong lớp làm theo.
- Cỏc thành viờn trong lớp giậm chõn cựng hụ.
- Cả lớp cỳi lưng làm theo khẩu lệnh của quản trũ.
- HS chấp hành luật chơi.
- HS tiến hành chơi.
- HS tiến hành chơi.
- Chấp hành theo quy định của GV đưa ra.
- Tập thể lớp cựng hỏt.
 =======================***=====================
Tiết 4:
 Luyện đọc
 Quà của bố
I. Mục TIấU:
1. Kiến thức: Đọc được toàn bài, đọc đúng tiếng từ, câu khó trong bài..Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và nhiều dấu phẩy. Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.
2. Kĩ năng: HS đọc được bài với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên .
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thương người đã sinh ra mình và trõn trọng những mún qựa mà người khỏc tặng cho mỡnh.
II. Đồ dùng 

File đính kèm:

  • docPHONG 13.doc