Giáo án lớp 2 - Tuần 12

I/MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức :

 - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.

 - Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.

 - Nghĩa các từ mới : vùng vằng, la cà. Hiểu ý diễn đạt qua các hình ảnh; mỏi mắt chờ mong, (lá) đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con, (cây) xoà cành ôm cậu.

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con.

 2.Kỹ năng :

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính.
- Trả lời.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3 : Tìm x
- Hd học sinh tìm thành phần chưa biết trong PT
Hs làm bảng con
 a) x + 6 = 33 b) 8 + x = 43 
 X = 33-6 x = 43-8
 X = 27 x = 35
Gv nhận xét
3.Củng cốø-dặn dị: 
-Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 33 – 5.
- Nhận xét .
-Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ.
 5’
 ****************000****************
Tiết 4 Mơn:TẬP VIẾT
 BÀI 12: CHỮ HOA: K.
I/MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
 - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề ( 1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Kề vai sát cánh 3 (lần).
 2.Kỹ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3.Thái độ : Yêu thích mơn học. 
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ.
 - Học sinh : Vở tập viết, bảng con.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:
-HS viết bảng chữ cái I hoa, cụm từ ứng dụng Ích nước lợi nhà.
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới:
-Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ K hoa và cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh.
+Hướng dẫn viết chữ K hoa.
a.Quan sát và nhận xét:
-Cho HS nhận xét chiều cao, chiều rộng số nét của chữ cái K hoa.
-Giảng quy trình viết (vừa giảng vừa chỉ trên khung chữ mẫu).
+ Nét 1, nét 2 viết như viết chữ I.
+ Nét 3: Điểm đặt bút ở giao của đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, từ điểm này viết nét móc xuôi trái, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm giữa đường kẻ 3. Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải. Điểm dừng bút ở giao của đường ngang 2 và đường dọc 6.
- Vừa viết mẫu vừa giảng lại quy trình viết.
b.Viết bảng:
-Yêu cầu HS viết trong không trung sau đó viết bảng con. Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
+Viết cụm từ ứng dụng:
Giới thiệu.
-Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng trong Vở tập viết.
-Hỏi HS về nghĩa của: Kề vai sát cánh.
Quan sát và nhận xét.
Yêu cầu HS nhận xét số chữ trong cụm từ ứng dụng, chiều cao các chữ cái,khoảngcách giữa các chữ, cách viết nét nối từ K về ê.
Viết bảng- Yêu cầu HS viết bảng chữ Kề.
Hướng dẫn viết vở Tập viết.
-Yêu cầu HS viết 1 dòng chữ K hoa. Thu và chấm một số bài.
3.Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét chung về tiết học.
-Dặn dò HS về nhà hoàn thành nốt bài trong vở Tập viết.
 5’
 10’
 15’
 5’
- Chữ cái hoa K cao 5 li, rộng 5 li (6 đường kẻ ngang). Viết bởi 3 nét.
-HS nhận xét chiều cao
Thực hiện viết bảng.
- Đọc: Kề vai sát cánh
- Đoàn kết cùng nhau làm việc
-Nhận xét: Cụm từ có 4 chữ, khoảng cách giữa các chữ bằng 1 1 chữ cái o. Các chữ cái K, h cao 2,5 li, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Khi viết chữ Kề từ điểm dừng bút của nét móc phải xuôi trong chữ K viết luôn sang chữ e.
- 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. Thực hành viết trong vở Tập viết.
 ********************************************************
 Ngày soạn:10/11/2013
 Ngày dạy: Thứ năm/14/11/2013
Tiết 2 Mơn: TỐN
 BÀI 59: 53-15.
I/MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức 
 - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 53 – 15.
 - Biết tìm số bị trừ dạng x -18 = 9.
 - Biết vẽ hình vuơng theo mẫu (vẽ trên giấy ơ li).
 - Làm các BT 1, 2, 3, 4.
 2.Kĩ năng : Rèn tính nhanh, giải toán đúng.
 3.Thái độ : Thích học Toán, yêu toán học
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - Giáo viên : Que tính, bảng gài.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp, bảng con.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : Ghi : 73 – 6 43 – 5 
 x + 7 = 53 
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ : 
53 – 15.
A.Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
-Viết bảng : 53 - 15
B.Tìm kết quả ?
-53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ?
-Hướng dẫn : Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ?
-15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ?
-Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời.
-Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que.
-53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ?
-Vậy 52 – 28 = ? 
-Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38.
C.Đặt tính và thực hiện :
-Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ?
-GV : Tính từ phải sang trái : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
*Hoạt động 2 : Luyện tập.
Bài 1 : 83 – 19 63 – 36 43 – 28
Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ?
- GV gọi HS nêu 
- GV nhận xét
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng trong một tổng?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 : Vẽ mẫu
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?
3.Củng cố-dặn dị: 
-Nêu cách đặt tính và thực hiện :53 - 15 
- Giáo dục:Tính cẩn thận. 
- Nhận xét tiết học. Xem lại cách đặt tính và thực hiện. 
5’
 12’
13’
 5’
-3 em lên bảng tính và nêu cách tính. -Lớp làm bảng con.
-52 - 28
-Nghe và phân tích
-Phép trừ 53 - 15
-Thao tác trên que tính.
-53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. 
-15 que tính.
-1 chục và 5 que rời.
-Thao tác trên que tính theo GV 
-Vậy 53 – 15 = 38.
-Đặt tính :
 -HS nêu cách tính : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3.
-Nghe và nhắc lại.
-3 em lên bảng làm. Bảng con.
-Làm bài . Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
 63 83 53
 -24 -39 -17
 39 44 36
-Đọc đề bài.
-Nhắc lại quy tắc và làm bài.
-1 em nêu : Hình vuông.
-4 điểm.
-Vẽ hình
-Học bài. Làm bài : 43 – 17, 53 – 38,
73 – 19, 83 – 46.
 ****************000*****************
Tiết 4 Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 BÀI 12: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY.
I/MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
 - Biết ghép tiếng theo mẫu để tao các từchỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2), nói được 2-3 câu về hoạt động của mẹvà con được vẽ trong tranh (BT3)
 - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4- chọn 2 trong số 3 câu).
 2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
 *GDBVMT ( trực tiếp) GD tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà,cha mẹ.
II/THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG: 
 - Giáo viên : Tranh minh họa bài 3. Viết sẵn bài tập 2, 4.
 - Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 - Phương pháp, trực quan, hỏi đáp, thực hành .
IV/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ : 
-Cho HS làm phiếu :
a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng.
b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ.
 yêu
 thương quý
 mến kính
-GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tậế để điền vào chỗ trống câu a, b, c.
-Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228)
-GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà.
Bài 3 : Tranh 
-Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ HĐ
-Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ?
-Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ?
-Thái độ của những người trong tranh như thế nào ?
-Vẻ mặt mọi người như thế nào ?
-Nhận xét.
Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu.
-Trực quan : 4 Băng giấy
-Nhận xét.
3.Củng cố-dặn dị: Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? 
-Nhận xét tiết học.- Dặn dò- Học bài, làm bài.
5’
25’
5’
-Làm phiếu BT. 
-Cái chổi- để quét nhà, …………
-Tưới cây kiểng – giúp ôngï, …….
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy.
-1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.
2 em làm trên bảng sau. Lớp làm nháp.
-3-4 em đọc lại kết quả đúng.
(SGV/ tr 228).
-1 em đọc đề.
-2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp.
-Sửa bài.
-Quan sát.
-HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét.
-Đọc thầm.
-4 em lên bảng làm
-HS sửa bài.
-2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở BT.
-1 em trả lời.
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
 ****************000****************
Tiết 5 Mơn: ChÝnh t¶(Tập chép)
 BÀI 24: MẸ. 
I/MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức :
 - Chép chính xác bài chính tả ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát.Không mắc

File đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc
Giáo án liên quan