Giáo án lớp 2 - Tuần 11

I. Mục tiêu:

1. Kỹ năng:

 - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bớc đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng

2. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc,châu báu, (Trả lời câu đợc hỏi 1,2,3,5)

 3.Giáo dục: Tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

 * Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự cảm thông.

- Giải quyết vấn đề.

 

doc25 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1315 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.ích nớc lợi nhà (3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa I
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con chữ: H
- Cả lớp viết bảng chữ: H
- Nhắc lại cụm từ: Hai sơng một nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét tiết học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: chữ hoa i
HS nhắc lại
b. Hớng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ I đợc cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét
Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lợn vào trong
.
- Nêu cách viết chữ I- Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lợn ngang).
- Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
HS nờu
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
c. Viết cụm từ ứng dụng:
Giới thiệu cụm từ ứng dụng:: 
ích nước lợi nhà.
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng nh thế nào ?- lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nớc…
HS trả lời
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?- I, h, l
HS trả lời
- Các chữ còn lại cao mấy li ?- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ cái ?- Bằng chữ 0
- HS viết chữ I vào bảng con
- HS viết bảng con
-Yêu cầu HS viết vở tập viết
- HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
- 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, 
- 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, 
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
- Chấm, chữa bài
- GV chấm một số bài nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
 Tập đọc
 Cây xoài của ông em
I. Mục tiờu:
1. Kỹ năng :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thơng nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.(trả lời đợc câu hỏi 1,2,3)
II. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏt
- Đọc bài: Bà cháu
- 2 HS đọc
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời.
HS trả lời
2. Bài mới.
* Giới thiệu bài: cõy xoài của ụng em
HS nhắc lại
* Luyện đọc:
-GV đọc mẫu
 Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn t thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tợng, nếp hơng.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?- 3 đoạn
HS trả lời
Đoạn 1: Từ đầu…bàn thờ ông
HS nờu
Đoạn 2: Tiếp…quả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu
- GV hớng dẫn từng câu trên bảng phụ.
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp 
giải nghĩa từ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc lại bài
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đa theo gió.
HS trả lời
- HS đọc thầm đoạn 2
Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ?- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
HS trả lời
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?- Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
HS trả lời
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
HS trả lời
*Tích hợp môi trờng :Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó,bạn lại nhớ ông .Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông,bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh ngời thân..
HS lắng nghe
*Luyện đọc lại:
- HS đọc nối tiếp
 - HS thi đọc đoạn .
-GV đọc mẫu lần 2
4. Củng cố – dặn dò:
- Qua bài văn em học tập đợc điều gì ?- Nhớ và biết ơn những ngời mang lại cho mình những điều tốt lành.
HS trả lời
- Nhận xét tiết học.
Toán
 32 – 8
I. Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
- HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8
- Biết giải bài ntoán có một phép trừ dạng 32 – 8
 2. Kĩ năng: 
 - HS biết tìm số hạng của một tổng.
 3. Thái độ : 
 - Giáo dục HS yêu thích học môn toán
II. đồ dùng dạy học:
- 3 bó 1 chục que tính và que tính rời.
III. các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc công thức 12 trừ đi một số
- 3 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
-HS thao tác trên que tính
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 32 – 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?- Còn lại 24 que tính.
HS trả lời
- Làm thế nào tìm đợc 24 que tính ?- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
HS trả lời cõu hỏi
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?- Còn 24 que tính
- Nêu cách đặt tính và tính.
.
32
- Vài HS nêu
 8
 24
- 1 HS nêu yêu cầu
b. Thực hành:
- Cả lớp làm bảng con
Bài 1: Tính
- 1 HS lên bảng
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét - chữa bài.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
 - Bài toán yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu cả lớp làm bảng con
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì ?- Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở.
- 1 HSđọc
- Bài toán hỏi gì ? - Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở.
HS trả lời
- Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?- Thực hiện phép trừ
HS trả lời
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho : 9 nhãn vở
Còn :… nhãn vở
HS làm bài
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4: Tìm x
- x là gì trong các phép tính ?- x là số hạng cha biết trong các phép cộng.
HS làm bài
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ?- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
5 + x = 62 
 x = 62 – 5
 x = 57
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học lại bài, làm bài tập ,chuẩn bị bài sau
Đạo đức
Ôn tập thực hành:
Mục tiêu:
Học sinh nhớ lại và thực hành các kĩ năng đã học từ đầu năm đến nay (học tập sinh học đúng giờ , biết nhận lỗi và sửa lỗi , gọn gàng ngăn nắp , chăm chỉ làm việc nhà , chăm chỉ học tập .
II. Chuẩn bị : 
Vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
? Tiết trước các em học bài gì? Chăm chỉ học tập 
? Trong lớp mình có những bạn nào chăm chỉ học tập có thành tích tốt ?
GV nhận xét tuyên dương
2.Bài mới: 
a. giới thiệu bài ghi bảngễn tập thực hành
Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những bài nào?
 + Học tập sinh hoạt đúng giờ 
 + Biết nhận lỗi và sửa lỗi 
 + Chăm làm việc nhà......
GV lần lượt ghi tên những bài mà học sinh vừa nêu lên bảng
- Cho học sinh mở vở bài tập đạo đức từng bài ra thảo luận nhóm các bài tập 
 - Gv đi từng nhóm quan sát hớng dẫn học sinh thảo luận làm các bài tập
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
GV nhận xét chốt lai các ý kiến
4.Củng cố,dặn dò:
GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học lại bài chuẩn bịm bài mới
Hỏt
HS trả lời
HS nêu những học sinh chăm chỉ học tập trong lớp
HS nhắc lại
-Học sinh lần lượt nêu tên các bài đã học từ đầu năm học đến nay
5 nhóm mỗi nhóm thảo luận thực hành một bài
- Các nhóm theo dõi nhận xét bổ xung
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Chính tả
Cõy xoài của ễng em
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
1. OÅn ủũnh
2. Kiểm tra bài cũ: 
Haựt 
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg gà, ghê
- HS viết bảng con: 
- Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x- Xoa, xa
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: caõy xoaứi cuỷa oõng em
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Huớng dẫn nghe viết.
*. Huớng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc bài chính tả.
- HS nghe
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- HS đọc lại bài.
- Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đa theo gió đầu hè.
HS traỷ lụứi
- Viết chữ khó lẫm chẫm, trồng.
- HS tập viết bảng con, 
 *. GV đọc cho HS viết bài.
- HS viết bài.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.
2.3. Chấm – chữa bài.
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
c. Huớng dẫn làm bài tập:
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì ? - Điềm g hay gh
- Lên thác xuống ghềnh
- Con gà cục tác lá tranh
- Gạo trắng nớc trong
- Ghi lòng tạc dạ
- 1 HS đọc yêu cầu
HS laứm baứi
- Nhắc lại quy tắc viết g/gh- Gh viết trớc e, ê, i còn g viết trớc các âm còn lại.
 HS laứm baứi
Bài 3: a
- Điền x hay s vào chỗ trống.
HS laứm baứi
- Yêu cầu cả lớp làm vào SGK
- Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.
HS laứm baứi
- Cây xanh thì lá cũng xanh
- Cha mẹ hiền lành để đức cho con
.
- Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh
***********************************
Luyện từ và câu
 Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. mục đích ,yêu cầu:
 - Nêu đợc một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh(BT1),tìm đợc từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ(BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
III.các hoạt động dạy học.
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
Hỏt 
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?- ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì…
- 2 HS nêu
- Tìm những từ chỉ người trong gia đình của họ nội.- ông nội, bà nội, bác, chú, cô…

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc
Giáo án liên quan