Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 21

I/ Mục tiêu:

 - Thuộc bảng nhân 5.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có chứa 2 dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5).

- Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.

- Làm các bài tập 1, 2, 3.

II/ Đồ dùng dạy học:

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc14 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 buổi chiều - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t. 
-Yêu cầu 1 hs đọc bài của mình.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
Bài 2: Viết lên bảng 5 x 4 - 9 
- Biểu thức trên có mấy dấu tính? Đó là dấu tính nào? Khi thực hiện tính, em sẽ thực hiện dấu tính nào trước?
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài tự tóm tắt và làm bài. 
- Nhận xét chữa bài
Bài 4: (+; x): Đọc đề và nêu y/c.
- T/c cho hs thi điền nhanh điền đúng.
Bài 5: (HSKG): Người ta chia đều một số bánh cho 4 bạn, mỗi bạn được 6 cái bánh. Hỏi số bánh đem chia là bao nhiêu chiếc?
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Cho vài HS đọc lại bảng nhân 5.
- GV nhận xét tiết học.
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Đọc các bảng nhân 5: cn - đt
- Thi đọc thuộc bảng nhân 5
- Trao đổi theo cặp rồi điền vào vbt
- 2 hs đọc bài làm
- …có 2 dấu tính là dấu nhân và dấu trừ
- …nhân trước trừ sau
- Lần lượt 4HS lên bảng làm, lớp làm vào vbt
- Một hs lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
- hs nhìn số ở từng phép tính để điền dấu + hoặc nhân.
- Đại diện 3 tổ lên thi, tổ nào điền nhanh sẽ thắng
- ĐS: 24 chiếc
Tiếng Việt: Luyện đọc: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng,...
 - Biết ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 - Hiểu nghĩa các từ như: Sơn ca, khôn tả, véo von, bình minh, cầm tù, long trọng
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn; hoa được tự do tắm ánh nắng mặt trời.
 - GD BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong MT thiên nhiên…
* KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán;…
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện trong SGK.
 Bảng lớp viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ 
- Gọi HS đọc thuộc bài Mùa xuân đến
- Nhận xét ghi điểm
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu 
HĐ2: Luyện đọc
a/ GV đọc mẫu toàn bài . 
- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
- Đọc giọng kể chậm rãi
b/ GV h/ dẫn hs luyện đọc kết hợp GNT
* Đọc từng câu
 - Yêu cầu luyện đọc từng câu 
 - Viết lên bảng các từ tiếng vần khó hướng dẫn p/â .
- Nhận xét
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Kết hợp uốn nắn các em cách ngắt nghỉ hơi và giọng đọc 
- Kết hơp GV giải nghĩa từ
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đua đọc .
- Lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 
HĐ5: Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện khuyên em điều gì? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- Theo dõi GV giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- HS luyện đọc từ khó: Sơn ca, long trọng,....
- 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp 
- Luyện đọc CN- ĐT 
- Lắng nghe -1 HS đọc chú giải
- Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét.
- Các nhóm thi đua đọc bài 
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012
Tiếng Việt: Tập đọc: THÔNG BÁO CỦA THƯ VIỆN VƯỜN CHIM
I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ dài.
 - Đọc rõ ràng, rành mạch.
- Hiểu các từ ngữ : thông báo, thư viện, đà điểu.
 - Biết tác dụng của một thông báo đơn giản của thư viện 
II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi từ ngữ cần luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
- Nhận xét ghi điểm .
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2 Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ, tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm.
- Yêu cầu HS đọc từng câu
c) Luyện ngắt giọng
- Gọi HS đọc câu:
+ Buổi sáng: từ 7 giờ đến 11 giờ.
+ Buổi chiều: từ 15 giờ đến 17 giờ.
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS đọc bài theo nhóm.
e) Thi đọc
HĐ3: Tìm hiểu bài
- Thông báo của thư viện có mấy mục? Hãy nêu tên từng mục.
- Muốn biết giờ mở cửa của thư viện ta đọc mục nào?
- Muốn làm thẻ mượn sách, cần đến thư viện vào lúc nào?
- Mục sách mới về giúp ta biết điều gì?
- Thư viện vườn chim vừa nhập về những sách gì?
HĐ 4: Luyện đọc lại
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV nhận xét ghi điểm
HĐ 5: Củng cố, dặn dò
- Bài học giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc bài
- Theo dõi GV giới thiệu bài mới
- 1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi 
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như: thứ năm, làm thẻ, Bồ Nông, chuyện lạ, loài chim,… 
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 3 đến 5 HS đọc bài cá nhân
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. 
- HS đọc bài theo nhóm 2
- HS thi đua đọc bài.
- Thông báo của thư viện có 3 mục. Mục thứ nhất là Giờ mở cửa, mục thứ hai là Cấp thẻ mượn sách, mục thứ 3 là Sách mới về.
- Ta đọc mục thứ nhất: Giờ mở cửa.
- Muốn làm thẻ mượn sách thì đến thư viện vào sáng thứ năm hằng tuần.
- Mục sách mới về giúp ta biết tên của các sách mới được thư viện nhập về.
- Đó là: Khi đại bàng vỗ cánh, Đà điểu trên sa mạc, tập 1,…
- 1 HS đọc lại bài tập đọc.
- HSTL
Tiếng việt: ÔN TẬP 
 I/ Mục tiêu: 
- Kể thêm tên một số loài chim 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu?
- Luyện tập về dấu chấm và luyện chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng kẻ sẵn như SGK, Mẫu câu BT 1, 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể một số loài chim mà em biết?
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài	
HĐ2: Luyện từ
Bài 1: Kể thêm một số loài chim mà em biết? 
Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau?
- Dũng đang chạy quanh sân trường.
- Bác Nam chở bó củi sau xe đạp.
- Cương vẽ con ngựa trên bức tường.
HĐ3: Luyện dấu chấm.
Bài 2: Ngắt đoạn văn sau thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả.
“Cá heo sinh con và nuôi con bằng sữa nó khôn hơn cả chó, khỉ có thể dạy nó xnh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, să lùng tàu thuyền giặc một chú cá heo ở Biển Đen đã được thưởng huân chương chú cá heo này đã cứu sống một phi công, khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay bị hỏng.”
HĐ 4: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài đã học.
- Nối tiếp nhau kể
- Theo dõi GV giới thiệu
- kể và ghi tên các loài chim 
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn
- Đọc yêu cầu
- Thực hành hỏi đáp theo cặp
- Đọc y/c
- làm bài vào vở (chú ý viết chữ đúng độ cao, khoảng cách)
- Luyện cách đọc câu khi gặp dấu chấm.
Toán
ÔN LUYỆN BẢNG NHÂN 2, 3,4 , 5
I/ Mục tiêu 	
 - Nhớ lại các bảng nhân 2, 3, 4, 5 đã học, thực hành làm các bài tập
 - Làm được và làm thành thạo các bài tập có liên quan đến bảng nhân
II/ Đồ dùng dạy học : Vở bài tập toán, 6 bảng nhóm ghi nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra Bài tập của HS
- GV nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
-Nêu mục tiêu của bài
HĐ2: Luyện tập 
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Cho học sinh làm bảng con
- Cho học sinh nêu cách làm
Bài 2: Cho học sinh làm theo nhóm
- Cho các nhóm đổi chéo bài nhận xét kết quả
- N. xét chung, treo 1 bảng nhóm lên bảng lớp 
Bài 3: Cho học sinh làm vở
- Nhận xét
Bài 4: Cho học sinh nêu bài toán
- Giáo viên tóm tắt
 1 hàng : 5 xe
 9 hàng : …xe ?
- Cho học sinh tự giải vào vở
- Thu chấm bài 
HĐ 3: Củng cố, dặn dò
- Về nhà học thuộc các bảng nhân 
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi 
-1 em nêu
- Học sinh làm bảng con
2 + 2 + 2 = 2 x 3 = 6 
3 + 3 + 3 + 3 =....
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = ...
 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = ...
- Học sinh nêu cách làm.
- Chia 6 nhóm làm vào bảng nhóm
Thừa số
 3 
 5
 4
 2
 3
 4
Thừa số
 9
 4
 6
 7
 3
 8
Tích 
....
.....
....
....
....
....
- Các nhóm chữa bài lẫn nhau
- Báo cáo kết quả
- Học sinh làm vào vở
Tính
2 x 5 = 4 x 3 = 4 x 7 = 5 x 1 =
5 x 2 = 3 x 4 = 4 x 5 = 4 x 2 =
- Nêu bài toán: Trong bãi để xe có 9 hàng xe. Mỗi hàng có 5 xe. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái xe?
- Học sinh làm vào vở:
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Toán(ôn):
 ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I/ Mục tiêu:
- Nhận đạng được đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 4 HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
- Nêu tên bài và mục tiêu bài dạy
HĐ2: Luyện tập
 GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: VBTT ( trang 14)
- Yêu cầu học sinh ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc rồi viết theo mẫu ở phần a và tự làm b, c.
Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh nối các điểm để được đường gấp khúc 2 đoạn thẳng , 3 đoạn thẳng .;
Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài.
- Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn:
Bài 4: (HSKG): Hiện nay bố 40 tuổi, con 9 tuổi. Hỏi khi bố 52 tuổi thì con bao nhiêu tuổi?
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS học thuộc bảng nhân 4, 5.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Theo dõi
- Học sinh tự làm bài vào vở bt ;Ví dụ đường gấp khúc ABCD.
- HS nối các điểm vào vở bt.
- Tự làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc chữa bài, cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Làm bài vào vở
 ĐS: 21 tuổi.
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 5
Toán: (ôn) ÔN TẬP
 I/ Mục tiêu:
- Củng cố lại các bảng nhân đã học. Dựa vào các bảng nhân đã học để tính và giải toán, tính độ dài đường gấp khúc.
- Luyện tập bài tập trắc nghiệm.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra 4 HS đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Nhận xét, đánh giá
2/ Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập
 GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Thực hiện theo y/c
- Theo dõi
 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh vào chữ cái trước kết quả đúng nhất:

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.DOC