Giáo án lớp 2

I. Mục đích ,yêu cầu:

-Biết: trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.

 -Tham gia một số mọt số việc nhà phù hợp với khả năng .

II. Chuẩn bị

- gv : SGK, tranh, phiếu thảo luận.

- HS : Vật dụng: chổi, chén, khăn lau bàn

III. Các hoạt động

 

doc281 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1703 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ûo vào lòng,/ 
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc. 
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn 
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà. 
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần vàng bạc, giàu có 
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu, còn ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì biến mất. 
- 3 HS tham gia đóng các vai cô tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý nhất./ Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
	Tiết 3	MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục đích ,yêu cầu :
Thuộc bảng 11 trừ một số
Thực hiện được phép trừ có dạng 11 - 5 ; 31 - 5 ; 51 - 15. 
Tìm số hạng trong một tổng .
Giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 .
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ : 51 - 15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành.
Ÿ Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ ở hàng chục.
Ÿ Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài. Bộ thực hành toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 71 – 9; 51 – 35; 29 + 6
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Ÿ Mục tiêu: HS dùng phép trừ có nhớ để vận dụng vào toán có lời văn.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4: 
Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
Bán đi nghĩa là thế nào? 
Muốn biết còn lại bao nhiêu kilôgam táo ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS đọc chữa. 
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Viết lên bảng: 9 … 6 = 15 và hỏi: Cần điền dấu gì, + (cộng) hay – (trừ)? Vì sao? 
Có điền dấu – được không? 
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa 1 cột tính.
Lưu ý: Có thể cho HS nhận xét để thấy rằng: Ta luôn điền dấu + vào các phép tính có các số thành phần nhỏ hơn kết quả. Luôn điền dấu – vào phép tính có ít nhất 1 số lớn hơn kết quả. 
4. Củng cố, dặn dò:( 4’ )
Nếu còn thời gian GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. 
Cách chơi như hướng dẫn SGV.
Chuẩn bị: 12 - 8
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bài hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính
- Đặt tính rồi tính 
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục 
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét 
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia 
	Tóm tắt 
	Có	: 51 kg 
	Bán đi	: 26 kg 
	Còn lại	: . . .kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi. 
- Thực hiện phép tính: 51 – 26. 
 Bài giải 
	Số kilôgam táo còn lại là: 
	51 – 26 = 25 ( kg) 
	 Đáp số: 25 kg 
- Điền dấu + hoặc – vào chỗ trống 
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 
- Không vì 9 – 6 = 3, không bằng 15 như đầu bài yêu cầu. 
- Làm bài sau đó theo dõi bài chữa của bạn, kiểm tra bài mình.
- HS thi đua chơi.
 Thứ 3 ngày 27 tháng10 năm 2009
Tiết 1	THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I. Mục đích ,yêu cầu :
- Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn 
-HSG biết kểø toàn bộ câu chuyện.
-Biết theo dõi lời kể của bạn và nhận xét đánh giá lời kể của bạn .
II. Đồ dùng dạy - Học
Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK 
Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý. 
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động :
2. Bài cũ :
Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
Nhận xét, cho điểm từng HS 
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai? 
Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? 
Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại nội dung câu chuyện Bà cháu
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: 
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
Tranh 1 
Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
Hai anh em đang làm gì? 
Bên cạnh mộ có gì lạ? 
Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 3
Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
Vì sao vậy? 
Tranh 4 
Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
Điều kì lạ gì đã đến? 
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
Ÿ Mục tiêu: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.
Ÿ Phương pháp: Phân vai, cá nhân.
ị ĐDDH: Tranh
 Kể lại toàn bộ câu chuyện 
Yêu cầu HS kể nối tiếp 
Gọi HS nhận xét. 
Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò 
Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn 
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
Tiết 2
 MÔN: TOÁN
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. Mục đích ,yêu cầu :
- Biết cách thực hiện phép trừ 12 - 8 . 
- Lập và học thuộc bảng công thức 12 trừ đi một số . 
- Biết giải bài toán có một phép trư dạng 12 - 8ø . 
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Luyện tập.
Đặt tính rồi tính:
41 – 25 51 – 35 81 – 48 38 + 47
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong giờ học toán hôm nay chúng ta cùng học về cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8, lập và học thuộc lòng các công thức 12 trừ đi một số. Sau đó áp dụng để giải các bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phép trừ 12 – 8
Ÿ Mục tiêu: HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Ÿ Phương pháp: thảo luận, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
Bước 1 : Nêu vấn đề.
Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Viết lên bảng: 12 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. 
Yêu cầu HS nêu cách bớt 
12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que tính?
Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2: Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
Ÿ Mục tiêu: Tự lập và học thuộc bảng các công thức 1 trừ đi một số.
Ÿ Phương pháp: Thực hành, học nhóm.
ị ĐDDH: bảng phụ.
Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
Xóa dần bảng công thức 1 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3: Luyện tập – Thực hành
Ÿ Mục tiêu: HS áp dụng vào bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: bảng phụ
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
Gọi HS đọc chữa bài
Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
Yêu cầu giải thích vì

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2(5).doc
Giáo án liên quan