Giáo án lớp 1 - Tuần 8

A/ Mục đích, yêu cầu:

 - Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng. (HS khá, giỏi đọc trơn toàn bài)

 - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ;(HS yếu viết được 1/ 2 số dòng quy định trong vở TV1/ T1)

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa

 (GD kĩ năng sống cho hs ở phần luyện nói: HS biết buổi trưa là giờ nghỉ ngơi, không đi ngoài nắng và làm ồn để mọi người nghỉ sau giờ làm việc. )

 

doc32 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1440 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 động vật.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ 
 - Các thẻ từ
C/ Các hoạt động dạy học: TIẾT 1
Hoạt động của GV
 I/ Ổn định lớp: 
 II/ KTBC: 
- Đọc bài 31
Gv nhận xét tuyên dương.
III/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy vần: oi
Nhận diện vần:
 - Gv viết vần oi lên bảng và nói: vần oi được tạo nên từ o và i
 + So sánh oi với ia
 Giống nhau:
 Khác nhau:
 b) Phát âm và đánh vần:
 - GV phát âm mẫu: oi 
- GV nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs
 Ghép chữ:
 Nhận xét chỉnh sửa cho hs
 Ghép tiếng; ngói
 - Gv nhận xét, viết tiếng ngói lên bảng
 - Phân tích tiếng: ngói
 Đánh vần:
 Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
 + Trong tranh vẽ gì? Ngôi nhà được lợp bằng gì? 
 GV viết bảng từ: nhà ngói
 Gv chỉ bảng đọc vần, tiếng, từ. 
c) Hướng dẫn viết chữ:
 - GV viết mẫu trên bảng và nêu quy trình viết chữ.
oi, ai, nhà ngói, bé gái
- GV nhận xét, chữa lỗi cho hs 
 d) Đọc từ ngữ ứng dụng:
Gạch chân tiếng có âm vừa học
Gv chỉ các tiếng vừa gạch chân
Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm cho hs.
Đọc từ và giải nghĩa từ ngữ 
Đọc toàn bài 1- 2 lần, đọc bất kì âm, tiếng, từ.
 TIẾT 2
Luyện tập:
 a) Luyện đọc:
 - Chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
 - Đọc câu ứng dụng:
 + GV nêu nhận xét:
 + Chỉnh sửa nhịp đọc cho hs.
 + GV đọc mẫu câu ứng dụng 
 b) Luyện viết:
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
c) luyện nói:
Gợi ý:
 +Trong tranh vẽ những con gì?
+ Em biết con chim nào trong số con vật này?
+ Chim (bói cá, le le) sống ở đâu và thích ăn gì?
+ Chim sẻ và chim ri thích ăn gì?
 + Trong số những con vật này có con chim nào hót hay không? Tiếng hót của chúng như thế nào?
* Giáo dục hs biết yêu và bảo vệ động vật.
 Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
Gv nhận xét chỉnh sửa cho hs
IV/ Củng cố: 
 (Trò chơi: Nối tiếng thành từ)
V/ Dặn dò:
 - Tự ôn lại bài ở nhà.
 - GV nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
- 2hs lên bảng đọc
- Hs đọc theo gv
- Hs quan sát
- Đều có i 
- oi bắt đầu bằng o, ia bắt đầu bằng i
- Nghe phát âm (cn-n cl)
- Tìm chữ trong bộ ghép chữ và ghép vần oi
- Hs ghép tiếng ngói
- Âm ng đứng trước,vần oi đứng sau, dấu sắc trên đầu âm o
- ngờ - oi – ngoi - sắc – ngói đọc (cn- n-cl)
- Ngôi nhà, được lợp bằng ngói
- Đọc từ ( cn - n – cl )
- Đọc cn - n – cl
- Hs quan sát viết bảng con
- 2 hs lên bảng gạch chân
- Đọc cn - n – cl
- Đọc cn – n – cl 
- Luyện đọc lại các âm, tiếng ở tiết 1
- thảo luận nhóm (2hs) về tranh minh hoạ
- Đọc câu cn – n – cl
- 2 – 3em đọc
- Hs viết trong vở Tv1/T1(HS khá giỏi viết hết số dòng trong vở TV1/T1)
- Hs đọc tên bài luyện nói
Thảo luận theo cặp
- Tranh vẽ sẻ, ri, bói cá, le le.
- Con chim sẻ
- Ở gần ao, hồ ăn cá
- Ăn sâu
- Hs tự trả lời
- Hs trình bày trước lớp
- Tất cả hs đều tích cực tham gia chơi
Đ/C
Toán:
Bài 31: Luyện tập 
A, Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
B, Đồ dùng dạy học:
 Sử dụng bộ đồ dùng học Toán, vở bài tập.
 Tranh vẽ trong SGK.
C, Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
 I/ Ổn định lớp: 
 II/ KTBC: 
Gv nhận xét tuyên dương
 III/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài:
 2, Hướng dẫn hs làm bài trong SGK:
 Bài 1: Tính:
 Gv ghi kết quả trên bảng
Bài 2: Tính:
Gv hướng dẫn đặt tính và tính.( viết 2 số thẳng cột với nhau, viết dấu cộng , kẻ gạch ngang, viết kết quả dưới kẻ gạch ngang thẳng cột với hai số ở trên.
 - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
 - Chữa bài
Bài 3: Tính (dòng 1 )
Ta thực hiện phép tính từ đâu sang đâu?
 Gv gọi hs thực hiện mẫu.
 2 + 1 + 1 = 4
 (Tương tự: 3 + 1 + 1 = 5, 1 + 2 + 2 = 5)
 Gv nhận xét, chữa bài
Bài 5: Viết phép tính thích hợp:
Gv cho hs quan sát hình vẽ rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. Hs dựa vào hình vẽ có thể nêu bài toán
Gv nhận xét, chữa bài
 (3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5; 1 + 4 = 5,
 hoặc 4 + 1 = 5)
IV/Củng cố - Dặn dò:
 (Trò chơi: Nối phép tính với số thích hợp)
 - Về nhà làm bài 3 (dòng2) và 
bài 4 ( trang 50 ).
 Gv nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 2 hs đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
- Hs nêu yêu cầu của bài
- Hs nối tiếp nêu kết quả các phép tính 
- Đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của bài
- Hs quan sát
- 2 hs lên bảng làm các phép tính còn lại dưới lớp làm vào bảng con
Đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của bài
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái
lấy 2 cộng 1 được bao nhiêu rồi cộng với 1 ta điền kết quả sau dấu bằng.
- 2 hs lên bảng cả lớp làm trong phiếu bài tập
- Đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của bài
- 2 hs lên bảng cả lớp làm trong phiếu bài tập
- Đọc kết quả bài làm
- Hs tích cực tham gia vào trò chơi.
Đ/C
(Buổi chiều)
Tiếng việt:
Bài : Ôn tập 
 A/ Mục đích, yêu cầu:
 - HS đọc được lưu loát vần, tiếng, từ và câu ứng dụng bài 32.
 - Nghe viết được các chữ: oi, ai, nhà ngói, bé gái, nối các tiếng đã cho thành từ
 - Làm bài trong VBT.
B/ Đồ dùng dạy học:
 - Vở ô li, bảng con, phấn
C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
 I/ Ổn định lớp: 
 II/ KTBC: Đọc bài 32
 III/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài:
 2, Luyện đọc:
 GV giúp đỡ hs yếu
 GV nhận xét chỉnh sửa nhịp đọc cho hs
 3, Luyện viết:
- GV đọc: nhà ngói, bé gái, 
 - GV nhận xét chữa lỗi
 4, Hướng dẫn làm bài trong vở bài tập
 1, Nối:
 2, Nối:
 Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
 Chữa bài
 3, Viết: 
Gv quan sát uốn nắn hs yếu, tuyên dương hs chăm ngoan viết đẹp.
 IV/ Củng cố - Dặn dò:
 Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
2 hs đọc 
- Hs luyện đọc theo cặp 2 hs, 2 lần
- Thi đọc trước lớp
- Nghe viết vào bảng con
Hs nêu yêu cầu của bài, rồi làm bài. 
HS tự giác làm bài, đổi chéo chữa bài 
- Đọc kết quả bài làm của mình.
- Hs viết trong vở bài tập.
Toán
Bài 28: Số 0 trong phép cộng 
A, Mục tiêu:
 - Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
B, Đồ dùng dạy học:
 Sử dụng bộ đồ dùng học Toán, phiếu bài tập.
 Tranh vẽ trong SGK, vật thật 2 cái đĩa, 3 quả táo.
C, Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
 I/ Ổn định lớp: 
 II/ KTBC:
Gv gọi hs lên bảng làm bài tập 2, trang 50.
 Gv nhận xét tuyên dương
III/ Bài mới:
 1, Giới thiệu bài:
 2, Giới thiệu một số phép cộng với 0: a) Bước 1:Giới thiệu phép cộng 
3 + 0 = 3 
 - Quan sát hình vẽ trong SGK
 “ Lồng thứ nhất có 3 con chim , Lồng thứ hai không có con chim. Hỏi cả hai lồng có bao nhiêu con chim? ”
 ( Có 3 con chim , thêm 0 con chim . Tất cả có 3 con chim ) 
 - Gv gọi hs nêu phép tính
 + Ba cộng không bằng mấy? 
 b) Bước 2: Giới thiệu phép cộng 
0 + 3 = 3
 - Gv cầm một đĩa không có quả táo nào lên và hỏi
 + Trong đĩa có mấy quả táo?
 - Gv cầm đĩa thứ hai và hỏi.
 + Trong đĩa có mấy quả táo?
Gv gọi hs nêu bài toán.
+ Muốn biết cả hai đĩa có mấy quả táo ta làm phép tính gì?
 Gv gọi hs nêu phép tính, gv ghi bảng phép tính: 0 + 3 = 3
 c) Bước 3: Quan sát hình chấm tròn và nêu hai bài toán:
Bài toán 1:
Bài toán 2:
+ Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính?
 + Vị trí của các số trong phép tính giống nhau hay khác nhau.
- Vậy vị trí của các số trong hai phép tính đó là khác nhau nhưng kết quả của hai phép tính đều bằng 3. Phép tính
 3 + 0 = 3 cũng bằng 0 + 3 = 3. 
(Vậy ba cộng bằng không cộng ba).
Gv cho hs nêu vài ví dụ tương tự
 4 + 0 = 0 + 4 = 4 
 2 + 0 = 0 + 2 = 2 
 1 + 0 = 0 + 1 = 1 
 5 + 0 = 0 + 5 = 5
 - Em có nhận xét gì khi một số cộng với không (hay không cộng với một số) 
3, Luyện tập
Bài 1: Tính:
 Gv nhận xét, ghi kết quả trên bảng. 
Bài 2: Tính:
Gv gọi hs nêu cách đặt tính và tính
 - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
 - Chữa bài
Bài 3: Số?
 - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
 - Chữa bài
IV/Củng cố - Dặn dò:
 Hs nhắc lại: một số cộng với 0 bằng chính số đó, không cộng với một số bằng chính số đó.
 Trò chơi: Xì điện
Gv hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
 Gv nhận xét giờ học.
Hoạt động của HS
- 2 Hs lên bảng làm bài, một số hs đứng tại chỗ đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- Quan sát hình vẽ, nêu bài toán, trả lời.
- Hs nhắc lại (cn – đt)
3 + 0 = 3 ( đọc cn – n – cl , Ba cộng không bằng ba )
- Ba cộng không bằng ba
- Có 0 quả táo hoặc không có quả táo nào.
- Trong đĩa có ba quả táo
- Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có ba quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo?
- Phép cộng
0 + 3 = 3
- Hs đọc không cộng ba bằng ba
- Quan sát và nêu bài toán
- Có ba chấm tròn, thêm không chấm tròn nữa. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
- Có không chấm tròn, thêm ba chấm tròn nữa. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn?
- Hs nêu phép tính tương ứng:
3 + 0 = 3 
0 + 3 = 3 
- Bằng nhau và bằng 3
- Vị trí của số 3 và số 0 trong 2 phép tính là khác nhau.
- Một số cộng với 0 bằng chính số đó, 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó.
- Nhiều hs nhắc lại cn – n – cl.
- Nêu yêu cầu của bài, đứng tại chỗ đọc kết quả
- Hs đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của bài
- Hs lên bảng làm bài dưới lớp làm vào bảng con
- Đọc kết quả bài làm
- Nêu yêu cầu của bài
- 3 Hs lên bảng, cả lớp làm trong phiếu bài tập
- Đọc kết quả bài làm
- Tất cả hs tham gia vào trò chơi.
Đ/C
Luyện Toán:
Bài : Ôn tập 
A, Mục tiêu:
 - Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 4; biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
B, Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tập Toán, bảng con, phấn.
C, Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
 I/ Ổn định lớp:
 II/ KTBC: 
 Đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
 Gv nhận xét:
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu bài:
 2/ Hướng dẫn làm bài trongVBT :
Bài 1: Tính:
 - Gv quan sát giúp đỡ hs yếu
 Chữa bài:
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 Gv giúp đỡ hs yếu
Bài 3: Viết phép tính thích hợp:
 Gv giúp đỡ hs còn lúng túng
Bài 4: Số?
 Gv giúp đỡ hs còn lúng túng
Chữa bài:
IV/ Củng cố - Dặn dò: 
Gv nhận xét giờ học:
Hoạt động của HS
2 hs lên bảmg đọc bảng cộng 
- Hs nêu yêu cầu của bài, rồi làm bài.
Dựa vào bảng công trong phạm vi 3, 4, 5 để làm bài.đổi chéo để kiểm tra kết quả.
Đọc kết quả bài làm
- tương tự bài 1 
- Hs nêu yêu cầu của bài 
- Đọc kết quả bài làm của mình
a) 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5 vào 

File đính kèm:

  • docTuần 8.doc
Giáo án liên quan