Giáo án lớp 1 - Tuần 4 năm 2011

A. Mục tiờu:

 1. Giỳp HS đọc, viết được: n – m – nơ - me. Đọc được từ, cõu ứng dụng : bũ bờ cú cỏ , bũ bờ no nờ.

 2. Rốn kĩ năng đọc, viết cho HS.

 3.– Phỏt triển lời núi theo chủ đề: bố mẹ, ba mỏ

 - Giỏo dục HS yờu thớch mụn Tiếng Việt.

* Trọng tõm: - Luyện đọc viết: n – m – nơ - me.

 - Luyện đọc từ, cõu ứng dụng.

 

doc38 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 4 năm 2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i sau: Ôn tập
- Nối tiếng với chữ ghi âm t – th
ti vi thi đỗ
tổ cò t th bố về
be bé thợ nề 
Tự nhiên xã hội
Tiết 4: Bảo vệ mắt và mắt tai.
 A. Mục tiêu: 
 1.Giúp học sinh biết: Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt.
 2.Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn tai, mắt sạch sẽ.
 3. Học tập những bạn biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
 * Trọng tâm: Giúp HS biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai và mắt.
B. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc mắt và tai.
- Kĩ năng ra quyết định : Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập
C. Đồ dùng dạy học:
- GV: sách giáo khoa, tranh minh hoạ
- HS: sách giáo khoa, vở bài tập.
D. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
 Muốn nhận biết các đồ vật xung quanh ta, ta dùng giác quan nào của cơ thể ?
3. Bài mới: 
a. Khởi động:
Cho cả lớp hát bài: "Rửa mặt như mèo "
 Mèo rửa mặt như vậy có sạch không 
b.HĐ1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ mắt 
* Cách tiến hành:
+ Khi có ánh sáng chói vào mắt, bạn lấy tay che mắt, việc làm đó đúng hay sai? 
+ Bạn đi kiểm tra mắt thường xuyên là đúng hay sai ?
 *GV kết luận: Không nên nhìn vào mặt trời quá chói, không nên xem tivi quá gần dễ bị hỏng mắt. Phải thường xuyên đi kiểm tra mắt, rửa mặt bằng khăn mặt sạch, đọc sách dưới ánh sáng.
 c.HĐ2: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ tai.
* Cách tiến hành:Tương tự như trên
+ Hai bạn trong tranh đang làm gì ?việc làm đó đúng hay sai?
+ Tại sao chúng ta không nên ngoáy tai cho nhau?
 +Bạn gái trong tranh đang làm gì ?Làm như vậy có tác dụng gì?
 +Trong tranh một bạn đang ngồi hát, một bạn đang học, việc làm nào đúng, việc làm nào sai.Nếu là em, em khuyên bạn điều gì ?
Học sinh quan sát hình vẽ cuối góc trái.
+Bác sỹ đang làm gì cho bạn gái. 
* GV nêu: Tai rất cần cho cơ thể con người, nên ta không nên ngoáy tai cho nhau, không nên nghe nhạc mở quá to, không để nước vào tai mà phải biết bảo vệ tai. Nếu bị đau tai thì phải đến khám bác sỹ.
 d.HĐ3: Chơi sắm vai.
* Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt , tai.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho các nhóm sBước 2: Gọi các nhóm lên sắm vai.
-Kết luận: Chúng ta cần học tập tính bạo dạn của bạn Hùng và Lan, nhắc nhở hai em không nên làm những việc như thế.
IV. Củng cố 
- Hỏi: Muốn bảo vệ tai và mắt chúng ta phải làm gì ?
Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài học
 V. Dặn dò
 về học bài và xem bài sau: Giữ vệ sinh thân thể
HS hát
- Ta dùng giác quan: 
mắt - nhìn, mũi - ngửi, tai - nghe, tay - sờ.
- HS hát.
- HS thảo luận.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi 
- Gọi các nhóm trả lời
Các nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi 
- Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau.
Việc làm đó là sai.
- Vì dễ thủng màng nhĩ, hỏng tai.
-Bạn bị nước bể bơi vào tai và bạn dốc cho nước ra ngoài.
- Bạn đang học bài là đúng, bạn nghe nhạc là sai vì chưa học xong.
- Khuyên bạn không bật nhạc to hoặc nhắc bạn học xong mới được nghe nhạc.
- Đang khám tai.
- Thảo luận nhóm, phân công sắm vai theo các tình huống.
- Các nhóm lên bảng sắm vai.
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS trả lời.
- Học sinh thảo luận.
Thủ công.
Tiết 4: Xé dán hình vuông- Hình tròn.(T1).
A- Mục tiêu:
- HS biết cách xé dán hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn của GV.
- Biết vận dụng bài học để làm 1 số đồ chơi.
 Giáo dục HS tính tỉ mỉ, sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết xé, dán hình vuông, hình tròn.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu, giấy màu…
C- Hoạt động dạy học: 
 I- ổn định tổ chức:
 II- Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III- Bài mới:
Giới thiệu bài: Hình vuông, hình tròn.
Dạy bài mới
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét các đồ vật xung quanh lớp học.
GV nêu 1số câu hỏi.
Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh đó như thế nào?
- GV vẽ hình tròn lên bảng và giới thiệu để HS nhận dạng.
* GV hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
+ Xé dán hình vuông: đếm ô đánh dấu hình vuông có cạnh dài 8 ô.
+ Hướng dẫn xé dán hình tròn: Từ hình vuông xé 4 góc được hình tròn.
 GV quan sát HS làm.
 GV hướng dẫn dán vào vở.
* Trưng bày sản phẩm.
- GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá:
 + Hình dán phải phẳng.
 + Dán cân đối.
 IV- Củng cố:
Nhận xét chung giờ học.
Nhắc lại nội dung bài.
 V- Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài.
- Chuẩn bị bài sau: Xé dán hình tròn. 
- Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ,…
Hát.
HS quan sát tìm những đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
2 HS kể tên các đồ vật đó.
Hình vuông có 4 cạnh( 4 cạnh dài bằng nhau).
HS quan sát và làm theo.
Dán hình vào vở. 
Các nhóm chọn bài và trưng bày.
Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp.
- 2 HS nêu lại các bước làm.
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011
Học vần
	Bài 16: ôn tập
A. Mục đích yêu cầu:
1. HS đọc, viết chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần. Đọc đúng các từ ngữ, câu ứng dụng. 
 2. Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho HS.
 3. Nghe hiểu kể lại truyện: Cò đi lò cò.
* Trọng tâm: - Đọc viết được âm và chữ trong tuần.
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
 GV: Bảng ôn;Tranh minh họa.
 HS :SGK, bảng
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc SGK :5 em 
- Viết bảng : t, th, ti vi, thợ mỏ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Ôn tập:
a. Các chữ và các âm đã đọc:
ô
ơ
i
a
n
nô
nơ
ni
na
m
d
đ
t
th
- GV đọc âm 
b.Ghép âm (chữ) thành tiếng
- Yêu cầu ghép âm thành tiếng
*Bảng 2: Ghép tiếng với các dấu thanh đã học
c. Đọc từ ngữ ứng dụng.
- Ghi bảng
 tổ cò da thỏ
 lá mạ thợ nề 
- GV giảng từ : tổ cò, da thỏ * Thi tìm tiếng ( từ) mới
d. HD viết bảng :
- Viết mẫu và HD cách viết
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Đọc lại bài T1
* Đọc câu ứng dụng.
cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ
* Đọc SGK
b. Kể chuyện
- GV kể lần 1
- Lần 2 kể kết hợp tranh minh hoạ
* ý nghĩa câu chuyện
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết, ngồi viết.
- HS chỉ chữ
- HS đọc và chỉ chữ trên bảng ôn
- HS đọc kết hợp phân tích cấu tạo tiếng.
- HS đọc bảng 1, bảng 2.
- HS đọc thầm
- HS khá đọc, cá nhân, nhóm đọc.
- 3 nhóm thi tìm nối tiếp
- HS quan sát, nhận xét
- Viết bảng con: tổ cò, lá mạ
- Đọc bảng lớp
- HS quan sát tranh
- HS khá đọc
- Cá nhân, nhóm đọc
HS đọc tên bài: cò đi lò dò
- HS quan sát tranh.
- HS kể theo tranh.Mỗi nhóm 1 tranh.
+ Tranh 1: Anh nông dân mang cò về nhà chữa và nuôi nấng.
+ Tranh 2: Cò con trông nhà...
+ Tranh 3: Cò nhớ lại những ngày sống cùng bố mẹ và anh chị
+ Tranh 4: Cả đàn cò tới thăm anh nông dân
- 1 nhóm kể lại toàn câu chuyện.
* Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở tập viết.
	IV. Củng cố:
- Trò chơi: Nói tiếp sức.
- Nhận xét tiết học
- Thi tìm tiếng từ có vần vừa ôn
	V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: u - ư
Toán
Tiết 15: Luyện tập chung
 A. Mục tiêu : 
 1. Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về : “ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau” .
 2. Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5 ( với việc sử dụng các từ “ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và dấu >,<,=)
3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 * Trọng tâm: Rèn kĩ năng so sánh các số trong phạm vi 5 
 B.Đồ dùng :
 GV: Bộ thực hành toán , Chuẩn bị bài tập 1, 2, 3 trên bảng phụ
 HS: Học sinh có bộ thực hành toán .
 C. Các hoạt động dạy học :
I. ổn định lớp
 II. Kiểm tra bài
 III. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Củng cố khái niệm , =
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài học 
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con các số bằng nhau, các số lớn hơn hoặc bé hơn ( Mỗi em viết 3 bài có đủ 3 dấu , = đã học )
-Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh và giới thiệu ghi đầu bài 
Hoạt động 2 : Thực hành 
Mt : Củng cố các khái niệm “lớn hơn , bé hơn bằng nhau và so sánh các số trong phạm vi 5 
Bài 1 : Làm cho bằng nhau bằng hai cách vẽ thêm hoặc bỏ bớt 
Vẽ thêm 1 hoa vào hình bên phải để số hoa 2 hình bằng nhau 
Gạch bớt 1 con kiến ở nhóm hình bên trái để số kiến ở 2 nhóm bằng nhau 
 c)Có thể vẽ thêm hoặc gạch bỏ bớt tuỳ ý 
- GV cho sửa bài chung cho cả lớp 
Bài 2 : Nối Ê với số thích hợp 
-Giáo viên treo bảng phụ
- Giáo viên hướng dẫn mẫu trên bảng lớp .
1
2
3
Ê < 2 Ê < 3 Ê < 4 
Bài 3 : Nối Ê với số thích hợp 
-Giáo viên hướng dẫn trên bảng lớp 
(Giống bài tập số 2 )
Hoạt động 3: Trò chơi 
Mt : Rèn luyện sự nhanh nhạy và củng cố kiến thức đã học 
GV treo 3 bảng phụ có gắn các bài tập 
-Ví dụ : 3 ... 3 = …
 5 > … 4 …
 4 = … 2 = … 1 < …
 IV. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương học sinh hoạt động tốt.
V. Dặn dò
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Số 6 
 HS hát
Ví dụ : 5 = 5 , 3 3 
-HS mở SGK quan sát tranh 
–Học sinh làm bài .
- HS tự làm bài 
- Cử 3 đại diện tham gia chơi
 – Học sinh cổ vũ cho bạn 
- HS làm bảng
- Yêu cầu đại diện của 3 tổ lên gắn số nhanh, đúng vào chỗ trống.Ai gắn nhanh gắn đúng, đẹp là thắng 
 Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tập viết
Bài 3: lễ, cọ, bờ ,hổ
A. Mục đích yêu cầu:
1- HS viết đúng quy trình, hình dáng, đúng cỡ và mẫu các chữ lễ, cọ, bờ, hổ.
 - Viết đúng độ cao và khoảng cách của chữ.
2. Luyện kĩ năng viết đúng, viết đẹp cho hs.
3. Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs.
* Trọng tâm: Viết đúng các mẫu chữ lễ, cọ, bờ, hổ.
B. Đồ dùng:
 GV - Bảng chữ mẫu
 HS - Bảng con + vở viết
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định lớp:
HS hát
II. Bài cũ:
- Đọc: lê, cỏ, bố, hồ
- Viết bảng con: e , bé
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Quan sát mẫu
- GV giới thiệu bài viết mẫu
 - Nhận xét về độ cao các chữ 
 - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau?
 2. Hướng dẫn viết
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết
- GV lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút.
 4. Học sinh viết vở tập viết.
 - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng.
- GV ngồi mẫu
- GV quan sát , uốn nắn HS
 5. Chấm chữa:
- Thu bài chấm - nhận xét.
- Tuyên dương bài viết đẹp.

File đính kèm:

  • docTuan 4.doc
Giáo án liên quan