Giáo án lớp 1 - Tuần 16, bài 66

I.Mục tiêu:

- Học sinh đọc được :uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng.

- Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.

- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh.

II.Đồ dùng:

- Phấn màu, bộ chữ dạy Tiếng Việt.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: TIẾT 1

 

doc2 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1710 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 16, bài 66, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012
Học vần : bài 66 : uôm - ươm
I.Mục tiêu:
Học sinh đọc được :uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng.
Viết được: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm.
Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh.
II.Đồ dùng:
Phấn màu, bộ chữ dạy Tiếng Việt.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: tiết 1
Thời gian
Nội dung - 
kiến thức cơ bản
Phương pháp - hình thức tổ chức dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
1’
8’
6’
5’
8’
7’
12’
5’
8’
10’
4’
1’
1. Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần mới uôm.
Dạy vần mới ươm.
Nghỉ
Luyện đọc từ ứng dụng.
Luyện viết từ ứng dụng.
Luyện đọc.
Nghỉ
Tập viết.
* Luyện nói.
3.Củng cố
4.Dặn dò 
Gọi học sinh đọc SGK 
Viết: dừa xiêm, cái yếm
Nhận xét giờ kiểm tra
* Dạy vần mới: uôm
 -Viết vần uôm và hỏi:
Vần uôm do những âm nào tạo nên?
Cho học sinh lấy vần uôm cài bảng
Gọi học sinh đọc trơn và phân tích lại vần.
* Ghép vần thành tiếng:
-Có vần uôm, muốn có tiếng buồm phải làm thế nào?
Cho học sinh ghép tiếng buồm
bằng chữ rời .
Gọi đánh vần và đọc trơn
-Cho học sinh quan sát tranh àTừ : cánh buồm
 Ghi bảng và giải thích.
 Gọi đọc cả từ khoá.
** Vần ươm dạy tương tự
So sánh vần uôm và vần ươm
Gọi đọc cả bài.
 Trò chơi giữa tiết
* Đọc từ ứng dụng:
Gv viết 4 từ ứng dụng : 
 ao chuôm vườn ươm
 nhuộm vải cháy đượm
Gọi tìm tiếng có vần mới.
Gọi 2 học sinh lên bảng gạch chân.
Gọi đánh vần , đọc và phân tích tiếng mới
Giảng từ: vườn ươm, nhuộm vải, cháy đượm.
-Gọi đọc cả 4 từ khoá.
* Tập viết:
-Gv viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. Lưu ý: Nét nối từ u sung ô, sang m, từ ư sang ơ, sang m. Vị trí dấu mũ, dấu thanh.
-Cho học sinh viết bảng con
 Nhận xét và sửa lỗi sai cho HS .
-Khen 1 số em viết đúng và đẹp
 Tiết 2
* Gọi đọc lại phần bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
Cho học sinh quan sát tranh à câu ứng dụng:
-Gọi HS tìm tiếng có vần mới.
-GV gạch chân tiếng mới.
Gọi đọc tiếng mới
-Gọi đọc từng dòng, đọc cả đoạn thơ
* Đọc SGK:
Cho học sinh đọc thầm
- Gọi đọc cá nhân
- Cho lớp đọc đồng thanh.
-Gọi HS đọc các dòng viết trong vở.
GV viết mẫu lần 2 và hướng dẫn lại quy trình
Nhắc tư thế ngồi viết:
- Giáo viên đi uốn nắn và sửa tư 
-Chấm 1 số vở nhận xét
* Gọi 1 em nêu chủ đề luyện nói.
Đưa ra một số câu hỏi gợi ý để học sinh thảo luận nhóm 4.
-Bức tranh vẽ những con vật gì?
-Thức ăn chính của ong là gì?
-Ong và chim là con vật có ích hay có hại?
-Em thích con vật nào nhất?
-Nhà em có nuôi con vật đó không?
* Gọi 1 học sinh đọc lại bài.
Cho HS thảo luận nhóm 4 trong thời gian 2 phút tìm từ có vần: uôm, ươm.
Khen các em tìm được từ hay.
Nhận xét giờ chơi
Bài sau: Ôn tập
Nhận xét giờ học.
3 học sinh đọc bài
Nhận xét bạn đọc
Viết vào bảng con
Gồm âm uô và âm m tạo nên
HS cài bảng
Uô-m -uôm/uôm
Thêm âm b và dấu huyền trên âm ô
b- uôm-buôm - huyền- buồm. 
Học sinh khá, giỏi nêu nhận xét:
Giống: Đều có âm m đứng cuối
Khác: Âm đứng đầu 
2 Học sinh lên gạch chân
Học sinh luyện đọc cá nhân, lớp.
Quan sát và viết vào bảng con
Học sinh trung bình nêu nội dung tranh.
Học sinh khá, giỏi phát hiện tiếng có chứa vần mới: nhuộm, bướm.
Học sinh khá, giỏi nêu lưu ý khi đọc câu văn (Nghỉ hơi sau mỗi câu văn, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy).
Học sinh luyện đọc: Cá nhân, cả lớp.
Quan sát và viết bài vào vở
Ong, bướm, chim, cá cảnh
Học sinh lên trả lời
1 em
2 nhóm lên thi tìm

File đính kèm:

  • docbai 66.doc
Giáo án liên quan