Giáo án lớp 1 - Tuần 1 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

- Ghép các hình đã biết thành hình mới.

- Luyện kĩ năng ghép hình cho HS.

- HS có thái độ học tập nghiêm chỉnh, tự sáng tạo, tìm tòi trong khi ghép hình

II. Đồ dùng dạy học:

- GV:Hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

-HS: Hình vuông, hình tròn, hình tam giác.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc13 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 1 - Tuần 1 năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của mình.
- Nêu được ví dụ cụ thể sự thay của bản thân vè số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- GDKNS:
 + KN tự nhận thức: Nhận thức được bản thân: Cao/ thấp, gầy/ béo, mức độ hiểu biết.
 +KN giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh
- HS: Sách TN - XH , VBT TN – XN.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài :
H: Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? Là những phần nào?
+ Để cơ thể khoẻ mạnh ta phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới:
 * Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi “ Vật tay”
Mỗi lần chơi là một cặp. Những người thắng lại đấu với nhau. Kết thúc ai thắng giơ tay.
Kết luận:Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “ Chúng ta đang lớn”.
- GV ghi mục bài lên bảng.
HĐ1: Làm việc với SGK 
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV cho HS quan sát tranh ở SGK, yêu cầu HS quan sát hoạt động của em bé trong từng hình và hoạt động của hai bạn nhỏ. Hoạt động của hai anh em ở hình dưới.
- GV quan sát và nhắc nhở HS.
Bước 2: Hoạt động cả lớp. 
- GV treo tranh lên bảng gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Từ lúc nằm ngửa tới lúc biết đi thể hiện điều gì? 
+ Hai bạn nhỏ trong hình muốn biết điều gì? 
GV chỉ hình và hỏi tiếp: “ Các bạn còn muốn biết điều gì nữa?” 
Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động như biết lẫy, biết bò, biết đi …. Về sự hiểu biết như biết nói, biết đọc, biết học. Các em cũng vậy, mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều điều hơn
 + Tìm thành ngữ nói về sự lớn lên của em bé theo tháng năm? 
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động .
- GV chia HS thành các nhóm. Mỗi nhóm 4 em và hướng dẫn các em cách đo như sau:
Lần lượt từng cặp hai em một trong nhóm quay lưng áp sát vào nhau sao cho lưng, đầu, gót chân chạm được vào nhau. Hai bạn còn lại trong nhóm quan sát để biết bạn nào cao hơn, bạn nào thấp hơn, bạn nào gầy , bạn nào béo.
HS chia nhóm thực hành
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
- GV mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình bạn nào béo nhất, bạn nào gầy nhất …
GV hỏi:
+ Cơ thể chúng ta lớn lên có giống nhau không?
+ Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không giống nhau, các em cần chú ý ăn uống điều độ, tập thể dục thường xuyên, không ốm đau thì sẽ chóng lớn, khoẻ mạnh.
3,Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Tuyên dương học sinh tích cực trong giờ học .
 Khuyến khích nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ.
Dặn: HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể của chúng ta gồm 3 phần: đầu, mình và tay, chân.
+ Chúng ta nên tích cực vận động, không nên lúc nào cũng ngồi yên một chỗ.
- HS chơi theo cặp.
- HS lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp.
+Thể hiện em bé đang lớn.
+ Các bạn muốn biết chiều cao và cân nặng của mình.
+ Muốn biết đếm .
- HS lắng nghe.
+ Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi .
- HS chia nhóm thực hành.
Lớp theo dõi nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS trình bày trước lớp.
+ ...Không giống nhau
+ ... Không đáng lo
- HS lắng nghe
- Tự chuẩn bị.
 Tiết 4: THỦ CÔNG:
 Bài 2: XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
- HS biết cách xé, dán hình chữ nhật.
- HS xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng,bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng
- Với HS khéo tay: Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
- Biết dọn vệ sinh sau khi làm xong
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : giấy màu, bài xé mẫu
- HS : Giấy màu, hồ dán, bút, thước, Vở Nghệ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ1: Quan sát và nhận xét .
- GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi:
H: Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? 
GV: Xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật. Các em hãy ghi nhớ đặc điểm của nó để tập xé, dán cho đúng hình.
HĐ2: GV hướng dẫn mẫu
a.Vẽ hình chữ nhật:
- GV lấy một tờ giấy hình chữ nhật, lật mặt sau tờ giấy màu đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 8 12 ô, cạnh ngắn 6 ô.
b. Xé hình chữ nhật: Làm thao tác xé từng cạnh của hình vừa nói cách xé
-Cho HS quan sát hình chữ nhật đã hoàn chỉnh
HĐ3: HS thực hành
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy lên bàn và lần lượt:
a.Vẽ hình chữ nhật:
- Lấy giấy màu, lật mặt sau và vẽ hình chữ nhật.
b.Xé hình chữ nhật.
c.Dán vào Vở Nghệ thuật. 
 - Đặt vào vở cho cân đối và đánh dấu ( cách lề dưới 2 ô, lề đỏ 2 ô )
 - Bôi ít hồ dán vào sau hình chữ nhật , lấy ngón tay trỏ di đều.
 - Dán vào chỗ đã đánh dấu
d. Cho HS trưng bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập của các em, ý thức tổ chức kỉ luật trong học tập
Dặn: HS chuẩn bị giấy màu, hồ dán để chuẩn bị bài sau “Xé, dán hình tam giác”
- HS đưa đồ dùng để lên bàn GV kiểm tra.
- HS quan sát
+ Cửa ra vào, bảng lớp, mặt bàn HS,…
- HS lắng nghe.
- HS quan sát thao tác của GV.
-Thực hành làm theo hướng dẫn của GV
-Chọn sản phẩm đẹp.
- Tự chuẩn bị.
 Thứ 4 ngày 28 tháng 8 năm 2013
TIẾT 3: TOÁN:
	 Bài: CÁC SỐ 1, 2, 3
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật. 
- Đọc và viết được các chữ số 1, 2, 3.
- Biết đếm 1 ,2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1. Biết thứ tự của các số 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 3 con chim, 3 bông hoa, 3 hình vuông, 3 hình tròn. Viết sẵn vào 3 bảng con các số 1, 2, 3. Các chấm tròn.
- HS :Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài :
- Gọi HS lên bảng cài 1 hình đã học ( Hình vuông, hình tam giác, hình tròn).
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
HĐ1:Giới thiệu từng số 1, 2, 3
Bước 1: 
- GV cho HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử như : 1 bông hoa , 1 hình vuông, 1 con chim, 1 con thỏ,…
H: Có mấy bông hoa? Mấy hình vuông?...
Bước 2:
- Hướng dẫn HS nhận ra những đặc điểm chung của các nhóm đồ vật ( tất cả, mỗi thứ đều có một )
+ Các nhóm đồ vật này có số lượng như thế nào?
- GV giới thiệu chữ số 1 in và chữ số 1 viết
- Cho HS đọc số 1.
- Giới thiệu số 2 và số 3:
Cách tiến hành tương tự như số 1
- Hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ(SGK) và đọc theo thứ tự từ 1 đến 3 và ngược lại từ 3 đến 1.
HĐ2: Thực hành
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1: Thực hành viết số.
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết,
- Cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu,
- Nhận xét, sửa sai.
Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV chữa bài, củng cố.
Bài 3: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ.
- Cho HS quan sát hình vẽ ở cụm thứ nhất và hỏi:
+ Đố các em biết, các em phải làm gì?
- Gọi HS lần lượt lên bảng làm.
- GV chữa bài.
 HĐ3: Trò chơi
- GV cho HS chơi trò chơi ‘ Nhận biết số lượng”
- GV đính lần lượt các nhóm chấm tròn lên bảng. Yêu cầu HS giơ số tương ứng.
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại các số 1, 2, 3.
- Nhận xét tiết học.
Dặn: HS về học thuộc các số đã học và tập viết lại các số.
- HS xếp hình
- HS dưới lớp nhận xét bạn . 
- HS quan sát và trả lời:
+ Có một con chim, một hình vuông,…
+ Các nhóm đều có số lượng là một.
 -HS quan sát , nhận biết.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- Theo dõi
-HS viết số 1, 2, 3 vào vở
+ Nhìn tranh đếm và viết số thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài .
Các số cần điền là: 1, 2 , 3; 1 , 3 , 2
+ Viết số hoặc vẽ số chấm tròn thích hợp.
+ Phải xem có mấy chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống.
- 3 HS làm lên bảng làm 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS tham gia trò chơi.
- 1, 2 HS đọc.
- Tự học.
 Thứ 5 ngày 29 tháng 8 năm 2013
TIẾT 3: TOÁN:
	 Bài: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
- Nhận biết được số lượng 1, 2, 3; biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3.
- Củng cố về đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3.
II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài :
+ Tiết học trước các em đã học bài gì?
- GV yêu cầu HS viết các số 1, 2, 3 vào bảng con.
- Gọi HS đếm từ 1 đến 3 và ngược lại.
- GV nhận xét và cho điểm.
2.Dạy bài mới: 
- GV giới thiệu bài – ghi bảng.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập: 
Bài 1: ( HS yếu, TB)
- GV tập cho HS đọc thầm nội dung bài tập rồi nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả.
- GV chữa bài.
Bài 2: ( HS khá, giỏi):
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của bài tập .
- GV làm mẫu 1 bài :
 1 2 3
- Cho HS làm tương tự với các bài còn lại.
- GV chữa bài.
- GV cho HS đọc từng dãy số sau đó đọc cả 2 dãy số để củng cố và nắm chắc thuật ngữ “ đếm xuôi, đếm ngược”.
3.Củng cố, dặn dò:
- Cho HS chơi trò chơi : “ Ai là người thông minh nhất”( Dành cho HS khá, giỏi)
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- Chia lớp thành 3 tổ và lần lượt đưa ra 3 câu hỏi. Tổ nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất là tổ đó dành danh hiệu: “ Người thông minh nhất”
Câu hỏi:
+ Ông là người sinh ra bố và mẹ mình, em có tất cả mấy ông?
+ Trên đầu em, bộ phận nào có một, bộ phận nào có hai?
+ Cô có một chiếc bánh, nếu cô chia cho 2 bạn thì cô phải bẻ chiếc bánh làm mấy lần? Nếu cô muốn chia cho 3 bạn thì bẻ chiếc bánh ra làm mấy lần để mỗi bạn có một phần?
- GV tuyên dương người thắng cuộc
- Nhận xét tiết học.
Dặn: Về nhà tập viết các số đã học vào bảng con. Đếm xuôi từ 1 đến 3, đếm ngược từ 3 đến 1.
- HS trả lời câu hỏi:
+ Bài Các số 1, 2, 3
- HS viết bảng con.
- 3, 4 HS đếm.
- HS mở SGK, trang 13.
- HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS nêu kết quả.
- Cả lớp theo dõi và chữa bài
+ Điền số thích hợp vào ô trống.
- HS quan sát.
- HS làm bài
 1 3 3 
1

File đính kèm:

  • docgiao an lop1.doc
Giáo án liên quan