Giáo án Lịch sử lớp 8 - Tiết 68 đến tiết 72

1. Mục tiêu :

a.Về kiến thức:

Giúp học sinh:

- Ôn lại có hệ thống, có trọng điểm các kiến thức phần Tiếng Việt đã học ở kỳ I về: Cấu tạo từ,từ loại,từ đồng nghĩa,trái nghĩa,từ đồng âm, thành ngữ, từ HánViệt.

b. Về kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức theo sơ đồ, kỹ năng sử dụng chuẩn các từ ngữ tiếng Việt trong nói viết,tạo lập văn bản.

c. Về thái độ:

- Học sinh thấy được vai trò,tác dụng của giờ ôn tập.

- Có ý thức ôn tạp nghiêm túc

2. Chuẩn bị của GV và HS:

 a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu nội dung bài,tài liệu CKTKN, bảng phụ, soạn

 giáo án.

 b.Chuẩn bị của HS: Ôn tập theo hướng dẫn trong SGK.

3. Tiến trình bài dạy:

a Kiểm tra bài cũ- Đặt vấn đề vào bài mới: (5’)

(kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh).

*Giới thiệu bài :

Để hệ thống hoá kiến thức và củng cố kiến thức cơ bản phần tiếng Việt đã được học ở kỳ I, chúng ta vào bài hôm nay

b. Dạy nội dung bài mới

 

doc13 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 8 - Tiết 68 đến tiết 72, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
theo chuẩn mực tiếng Việt.
c. Về thái độ: 
- Học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV : Nghiên cứu Tài liệu CKTKN, nghiễn cứu nội dung bài,
 soạn giáo án.
 b. Chuẩn bị của HS: Ôn tập theo hướng dẫn trong SGK.
a. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
*Giới thiệu bài 
Để nhận diện các lỗi nói viết không theo chuẩn mực tiếng việt và rèn luyện kỹ
 năng nói ,viết đung theo chuẩn tiếng Việt,chúng ta vào bài hôm nay
b. Dạy nội dung bài mới
I. Yêu cầu luyện tập(5’)
GV: Nêu yêu cầu luyện tập.
- Nhận diện các lỗi nói, viết sai chuẩn mực tiếng việt.
- Biết sửa các lỗi nói viết sai theo đúng chuẩn mực tiếng Việt.
II. Luyện tập(28’)
- GV đọc.
- HS viết.
Bài 1
- Viết chính tả đoạn văn “Sài Gòn......họ hàng”(Sài Gòn tôi yêu).
?
Điền vào chỗ trống theo yêu cầu SGK?
Bài 2
a. xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.
b. tiểu sử, tiễu trừ, tiểu thuyết, tuần tiễu.
c. chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung đại
d. mỏng mảnh, dũng mãnh, mãnh liệt, mảnh trăng.
?
Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất?
Bài 3
a.* Tên các loài cá bắt đầu bằng chữ ch, tr:
- cá chép, cá chim, cá chuồn...
- cá trắm, cá trích, cá trôi, cá trác...
 * Từ chỉ hoạt động, trạng thái có chứa thanh hỏi, ngã:
- Nghỉ ngơi, vui vẻ, bắt bẻ, hớn hở, chạy nhảy...
- Suy nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn bã, ngã...
b. Những từ chứa những tiếng bắt đầu bằng: r, d, gi... có nghĩa:
- Không thật, vì được tạo ra một cách không tự nhiên: giả tạo, giả đò, giả bộ, giả tảng, giả dối, giả hiệu, giả mạo, giả trá, giả vờ....
- Tàn ác vô nhân đạo: dã man, dã tâm...
- dùng ánh mắt, cử chỉ làm dấu hiệu để báo cho người khác biết: ra dấu, ra hiệu...
?
Dặt câu phân biệt các từ dễ lẫn?
Bài 4
a. Phân biệt giữa dành và giành:
- Toàn quốc kháng chiến để giành độc lập.(giành: chiếm lấy bằng sức mạnh)
- Lan dành tiền để mua sách.(dành: để lại và sau sẽ dùng)
b. Phân biệt các từ: tắt, tắc:
- Đèn bị gió thổi tắt.(tắt: thôi cháy)
- Nó đi đường tắt.(Tắt: lối ngắn, nhanh hơn)
- Cống nước bị tắc.(tắc: mắc nghẽn)
?
Ở địa phương em hay mắc lỗi chính tả gì?
Bài 5
- Sai thanh: đổng đẩy (động đậy), ngá(ngã)
- Sai phụ âm: lộng lậy (động đậy), lồng ý (đồng ý)
- Lẫn lộn từ gần âm: cánh tai (cánh tay), tay nghe (tai nghe)
 c. Củng cố,luyện tập: (5’)
 * Củng cố: Bài hôm nay cho chúng ta thấy,việc viết sai có nguyên nhân từ việc nói sai. Điiêù này có đặc điểm của từng địa phương vùng miền. Muốn khắc phục những lỗi này,đầu tiên chúng ta phải phát âm chuẩn tiéng Việt. TRánh nhầm lẫn trong việc dùng những phụ âm đầu có âm gần giống nhau.
* Luyện tập: HS nói và viết đúng các từ sau: Lúc lắc , Trục trặc .trống chiêng, Rán mỡ, chạy trước...
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
Ông tập toàn bộ kiến thức đã học.
Tiếp tục chữa những lỗi chính tả hay mắc.
Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra học kì.
Ngày soạn: 	 Ngày kiểm tra :22.12.2010 – K7 
Bài 16. Tiết 71+ 72.
KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
( Đề – đáp án kiểm tra chung do phòng ra)
-------------------------------
Ngày soạn: 22.12.2010 	 Ngày dạy: 25.12.2010 – Lớp 7B
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN- KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
1. Mục tiêu :
 a. Về kiến thức:
Giúp học sinh:
- Thấy được ưu nhược điểm trong bài kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I .
- Củng cố kiến thức về Văn và Tiếng Việt và vận dụng kiến thức đã học về văn biểu cảm để viết bài văn hoàn chỉnh.
 b. Về kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phat hiện lỗi và sửa lỗi trong bài kiểm tra. 
 c. Về thái độ:
- HS có ý thức đánh giá bài làm của mình một cách tự giác, khách quan. Biết rút kinh nghiệm, sửa chữa những lỗi mắc phải một cách nghiêm túc.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
 a. Chuẩn bị của GV: Chấm, chữa bài , nhận xét đầy đủ, chính xác.
 b. Chuẩn bị của HS: Xem và kiểm tra bài KTHKI đã làm với kiến thức đã học.
3. Tiến trình bài dạy: 
a. Kiểm tra bài cũ - đặt vấn đề vào bài mới (2’)
 (Không kiểm tra)
* Giới thiệu bài: Để nhận thấy những ưu nhượ điểm của bài kiểm tra tổng hợp cuối kỳ I, chúng ta vào bài hôm nay
	b. Dạy nội dung bài mới:
I. Bài kiểm tra Văn. (13’)
Học sinh đọc lại đề.
1. Đề: (Đề - đáp án – do phòng giáo dục ra ) 
2. Đáp án 
?
H
Thê nào là từ đồng nghĩa? Cho VD
Nhắc lại kiến thức, nêu VD
 Câu1: Thế nào là từ đồng nghĩa:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều từ đồng nghĩa khác nhau.
- có hai loại từ đồng nghĩa: Đồng nghia hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn
- VD: Trái – Quả } Đồng nghĩa hoàn toàn
 Bỏ mạng – hy sinh } Đồng nghia không hoàn toàn
G
?
?
Cho HS đọc lại bài thơ
Nêu nội dung, ý nghĩa của bài thơ?
Theo em bài viết cần có bố cục ntn?
Mỗi phần có nhiệm vụ gì?
Câu 2: Chép lại bài thơ Qua Đèo ngang – Huyện Thanh Quan:
 “ Bước tới Đèo ngang bống xế tà
 Một mảnh tình riêng ta với ta.”
Nội dung: Bài thơ cho thấy cảnh Đèo ngang hoang sơ, heo hút; thấp thoáng có sự sống con người.Bài thơ cũng thể hiện nỗi niềm nhớ nước thương nhà,nỗi buồn thầm lặng cô đơn của t/g.
Câu 3: ( bài viết tập làm văn)
Đề: Cảm nghĩ của em về món quà tuổi thơ
Yêu cầu về nội dung:
Bài viết phải nêu được hoàn cảnh cụ thể và tình cảm,cảm xúc của em về món quà.
Làm nổi bật được tình cảm, cảm xúc chính mình mình về món quà,. Nêu được những chi tiết đặc sắc để biểu cảm.
Yêu cầu về nội dung:
Kiểu bài văn biểu cảm
Bố cụ 3 phần rõ ràng( MB_ TB _ KB )
Bài viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng quy định chính tả
Bố cục:
MB: - Giới thiệu về hoàn cảnh được nhận món quà.
TB: 
Đó là món quà gì. Món quà đó ntn?
Tình cảm, cảm xúc của em khi nhận món quà ra sao?
Món quà đó có ý nghĩa đối với em ntn
KB:
Khẳng định tình cảm, cảm xúc của em với món quà đó.
- GV nhận xét bài làm của HS.
4. Nhận xét kết quả bài làm: (10’)
a, Ưu điểm:
- Câu 1( Tiếng Việt) : Phần lớn đã trả lời chính xác bài học và nêu được VD .Tuy nhiên nhiều em còn trả lời thiếu ý. Một số em chưa nêu VD hoặc nêu VD con sai.
- Câu 2: Hầu hết, các em đã chếp đúng và đủ bài thơ và nội dung, ý nghĩa của bài thơ Qua Đèo ngang.
- Câu 3 ( Tập làm văn) Nhiều em đã xác định được yêu cầu của đề, trình bày được những nội dung cơ bản như đáp án. trình bày sạch sẽ, rõ ràng. Bố cục chặt chẽ, lời văn biểu cảm; đã kết hợp đươc với yếu tố miêu tả và tự sự khá hợp lý. Một số em bài viết sạch đẹp, rõ ràng , đúng quy định chính tả.
- Một số bài đạt điểm khá, giỏi: 
b, Nhược điểm:
- Do chưa nắm vững kiến thức, vẫn còn một số em chưa trả lời đúng đáp án cho Câu hói Tiếng Việt, Chưa nêu hoặc nêu sai VD.
- Câu 2 : Nhiều em viết còn sai một số từ trong bài thơ. ( thiếu chính xác). Một số em không viết hoan đầu dong mỗi câu thơ theo đúng quy định chính tả. Phần nội dung, nhiều em lại liên hệ lẫn lộn sang bài thơ Bạn đến chơi nhà 
( Nguyễn Khuyến)
- Đối với bài văn( câu 3) : Một số bài trình bày chưa rõ ràng. Câu văn lủng củng. Còn lan man chưa đi đúng trọng tâm yêu cầu của đề. Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ. Một số bài viết còn sai lỗi chính tả nhiều.
- Một số em bài viết còn rất sơ lược, chưa thực sự cố gắng suy nghĩ để làm bài. Cảm xúc còn đơn điệu, lặp lại rất đơn giản.
- Một số em bài viết còn lan man, bố cục chưa rõ ràng
- Nhiều bài còn bị điểm yếu kém. 
- GV yêu cầu HS thống kê các lỗi mắc phải trong bài làm của mình và tự sửa theo đáp án đã xây dựng.
5. Thống kê lỗi và sửa lỗi: (14’)
* Lấy VD sai: Sống – Chết } từ đồng nghĩa => Sai
 Chết Mất lìa đời } Từ đồng nghĩa
* Viết sai: Cỏ cây trên đá, lá trên hoa 
-> Sửa lại: Cỏ cây chên đá, lá chen hoa.
 - Lắc đắc bên sông chợ mấy nhà
-> Viết đúng: Lác đác bên sông chợ mấy nhà.
* Dùng từ diễn đạt sai:
 - Tình cảm yêu thương mà mẹ dành cho em rất nặng nề.
-> Sửa lỗi:
 - Tình cảm yêu thương mà mẹ dành cho em rất sâu nặng .
- Hiểu sai: Ta với ta tuy hai mà một. Ở đây chính là tác giả.
-> Hiểu đúng: Ta với ta đó là tác giả và người bạn tri kỷcủa mình
* Trả bài: Tổng số:
Giỏi: 0; Khá: 9 TB: 13; Yếu: 2; Kém: 0 
C. Củng cố,luyện tập: (4’)
* Củng cố: Bài hôm nay ,các em cần nhận thấy những ưu ,nhược điểm qua bài kiêm tra văn và bài kiểm tra tiếng việt. qua đó các em cần nhận ra những thiếu sót về kiến thức để kịp thời sửa chữa.
 * Luyện tập:
Đối chiếu kiến thức bài làm với kiến thức ở mỗi bài đã học
Sửa chữa các lỗi kiến thức trong bài kiểm tra văn- tiếng việt
d. Hướng dấn HS tự học ở nhà (2’)
- Về nhà tiếp tục đối chiếu và sửa các lỗi kiến thức mắc phải ở trông bai
- giờ sau: đọc và tìm hiểu bài: Cách làm bài văn biểu cảm về phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
Ngày soạn: 27/12/2009	 Ngày giảng: 30/12/2009 - Lớp 7B
 Tiết 72: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
1.Mục tiêu bài dạy:
	a. Về kiến thức: 
 Thông qua giờ trả bài giúp HS: 
Nhận thấy những ưu nhược điểm trong bài kiểm tra học kỳ I đã làm
Biết khắc phục những nhược điểm và phát huy những ưu điểm đã đạt được trong bài viết của mình
Củng cố ,khắc sâu kiến thức cơ bản đã được học ở học kỳ I 
 b. Về kỹ năng”
Rèn luyện cho HS kỹ năng so sánh ,đối chiếu và tự sửa chữa các đơn vị kiến thức trong bài kiểm tra.
c. Về thái độ: 
- HS thấy được tầm quan trọng của bài kiểm tra,có ý thức sửa chữa nghiêm túc.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
	a. Thầy: Chấm bài Trả bài,nhận xét và soạn giáo án
	b. Trò: Đối chiếu kiến thức trong bài làm với bài học; xem bài đã trả
3. Tiến trình bài dạy:
	a. Kiểm tra bài cũ: 
 ( Không kiểm tra)
 * Giới thiệu bài:(1’) Để nhận thấy những ưu nhược điểm của bài kiểm tra
 học kỳ I mà các em đã làm, đối chiếu và sửa chữa những kiến thức đã
 làm với kiến thức cơ bản ,chúng ta vào bài hôm nay... 
	b. Dạy nội dung bài

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc
Giáo án liên quan