Giáo án lịch sử 12 cơ bản_ GV. Trịnh Thị Thái

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh nhận thức một cách khái quát tình hình thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành, hai siêu cường Xô – Mỹ đối đầu nhau (CNXH >< CNTB)

-Trật tự hai cực Ianta trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị của thế giới nửa sau thế kỷ XX.

2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng:

- Hai hệ thống xã hội đối lập nhau, chuyển sang đối đầu quyết liệt, gây căng thẳng trong quan hệ quốc tế.

-Nước ta cách mạng tháng tám thành công năm 1945, nhân dân ta tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ, cách mạng VN gắn liền với cách mạng thế giới

3. Kỹ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát để đi đến nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới

II.CHUẨN BỊ

1.GV.- Bản đồ thế giới và bản đồ châu Á trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai.

2. HS- Tranh ảnh tư liệu về Hội nghị Ianta và sự thành lập tổ chức LHQ

III. PHƯƠNG PHÁP; Nhận định, đánh giá về những sự kiện lớn của thế giới

IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.

1.ỔN định lớp

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới: GV nhắc khái quát về giai đoạn cuối của chiến tranh thế giới thứ hai, ảnh hưởng của các cường quốc chi phối chính của cuộc chiến đến trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2115 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lịch sử 12 cơ bản_ GV. Trịnh Thị Thái, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ập diễn ra sôi nổi ở châu Phi, Các nước Bắc Phi giành độc lập.
- 1960, "Năm châu Phi" với 17 nước được trao trả độc lập.
- 1975, thắng lợi của cách mạng Ănggôla và Môdămbích về cơ bản đã chấm dứt chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng và hệ thống thuộc địa của nó.
b. Từ sau năm 1975 
- Những năm 80, hoàn thành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, với sự ra đời nước Cộng hòa Dimbabuê và Namibia. 
- Tại Nam Phi, tháng 11 - 1993, chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) bị xóa bỏ, Nelson Mandela trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi (4 - 1994). 
2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (Không dạy)
II – CÁC NƯỚC MĨ LATINH
1) Những nét chính về quá trình giành và bảo vệ độc lập
- Trước CTTGII, Mĩ la tinh là sân sau của Mĩ.
- Sau CTTGII, Mĩ la tinh trở thành “Lục địa mới trỗi dậy”. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi nổi, rộng khắp trên toàn Mĩ la tinh
* tiêu biểu:
 + Những năm 1950 CM Cu ba diễn ra từ 1952-1959: cuộc đấu tranh vũ trang quyết liệt dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô giành thắng lợi triệt để vào 1-1959 tác động đến phong trào giải phóng dân tộc của châu lục.
 + Những năm 1960-1970 Mĩ la tinh trở thành “ục địa bùng cháy”, phong trào chống Mĩ và các chế độ độc tài thân Mĩ đã diễn ra sôi nổi ở nhiều nước như ở Vênêxuêla, Goatêmala, Pêru, Nicaragoa, Chilê…
 Kết quả là chính quyền độc tài ở nhiều nước Mĩ Latinh bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập.
2) Tình hình phát triển kinh tế - xã hội (Không dạy)
4 .Củng cố: - Những thành quả cơ bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi,
 Mĩ la tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
5. Dặn dò: học và chuẩn bị bài mới.
V RKN
 CHƯƠNG IV: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945-2000)
Tiết 8
Ngày Soạn. Bài 6: NƯỚC MĨ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: : (không dạy nội dung chính trị-xã hội các giai đoạn )
 - Khái quát quá trình phát triển của nước Mỹ từ sau 1945 – nay:
- Nhận thức vai trò cường quốc của nước Mỹ trong quan hệ quốc tế.
- Những thành tựu cơ bản của Mỹ trong các lĩnh vực kinh tế, khoa học – kỹ thuật …
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Niềm tự hào dân tộc về cuộc kháng chiến kéo dài 21 năm của nhân dân ta trước một đế quốc hùng mạnh như Mỹ.
- Những ảnh hưởng trong cuộc chiến tranh Việt Nam đối với nước Mỹ, và ý thức trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với công cuộc hiện đại hoá đất nước.
3. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng khái quát tổng hợp và kỹ năng sử dụng bản đồ.
II. CHUẨN BỊ
1.GV.- Bản đồ thế giới và bản đồ Hoa Kỳ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
 2 HS.- Tranh ảnh tư liệu về Mỹ và sự phát triển của khoa học công nghệ…
III. PHƯƠNG PHÁP. khái quát tổng hợp và đánh giá vấn đề 
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC.
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Những thành quả trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Châu Phi từ sau CTTG II?
- Những khó khăn các nước Mỹ latinh gặp phải sau ngày độc lập?
3. Bài mới: GV khái quát về nước Mỹ trong giai đoạn đầu của lịch sử thế giới hiện đại và những nguyên nhân cơ bản khiến Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính của thế giới…
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản 
GV khái quát tình hình nước Mỹ Trong và sau chiến tranh thế giới thứ hai, rồi nêu câu hỏi:
Nêu sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh?
Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
GV dùng hình ảnh minh họa.
Nguyên nhân nào dẫn đến thành tựu đó? Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất? Vì sao? 
Học sinh dựa vào sách giáo khoa để trả lời.
Giáo viên gợi ý: 
(Nguyên nhân chủ quan - khách quan (nhấn mạnh nguyên nhân cơ bản nhất là áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật vào sản xuất => tăng năng suất - hạ giá thành sản phẩm).
Vì sao Mỹ đạt được nhiều thành tựu lớn trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
HS trả lời, GV dùng hình ảnh minh họa.
Giáo viên gợi ý: 
(Mỹ có điều kiện hoà bình, phương tiện làm việc tốt => thu hút được nhiều nhà khoa học đến Mỹ làm việc và phát minh (Anhxtanh, Phemơ ...). Trong những năm 1940-1970, Mỹ sở hữu ¾ phát minh và sáng chế của thế giới).
3/ 
(+ Các tổng thống Mỹ từ 1945-1974
- S. Tru-man (dân chủ): 4-45 đến 1-53
- D. Aixenhao (cộng hoà): 1-1953 đến 1961
- John Kenedy (dân chủ): 1-1961 đến 11-1963
- Giônxơn (dân chủ): 1-1965 đến 1969
- R. Nickxơn (cộng hoà): 1-1969 đến 8-1974
+ “Chiến tranh lạnh”, Mỹ phát động tháng 3-1947. “Học thuyết Truman” mở đầu cho “chiến tranh lạnh” thuộc chiến lược toàn cầu phản cách mạng của của Mỹ được thực hiện qua các đời tổng thống Mỹ nhằm thực hiện ba mục tiêu trên.
+ Khái niệm “chiến tranh lạnh” theo Mỹ là: chiến tranh không nổ súng, không đổ máu nhưng luôn trong tình trạng chiến tranh).
Nhận xét về chiến lược “Cam kết mở rộng” của Mỹ thời B. Clin –tơn?
HS dựa vào sách để trình nội dung của chính sách và nêu nhận xét.
(- Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.
- Tăng cường khôi phục tính sống động của nền kinh tế Mỹ.
- “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
- Chính sách này nhằm khẳng định sức mạnh kinh tế, quân sự của Mỹ và tham vọng chi phối, lãnh đạo thế giới.
- Cuộc chiến Ap-ga-nitxtan, chiến tranh I-rắc (Mỹ phớt lờ vai trò của Liên hợp quốc).
I 1945 ĐẾN 1973
1. Sự phát triển kinh tế, khoa học – kĩ thuật
 a. Kinh tế:
 - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ :
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (1948 – hơn 56%).
+ Nông nghiệp gấp 2 lần sản lượng Anh, Pháp, Tây Đức, Nhật, Ý cộng lại.
+ Nắm 50% tàu bè đi lại trên biển. 
+ 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
è Mĩ trở thành nước tư bản chủ nghĩa giàu mạnh nhất, trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân chủ yếu là :
 + Lãnh thổ nước Mĩ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao và nhiều khả năng sáng tạo.
+ Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá, nước Mĩ được yên ổn phát triển kinh tế, làm giàu nhờ bán vũ khí và các phương tiện quân sự cho các nước tham chiến.
.b.KHKT.+ Mĩ đã áp dụng thành công những tiến bộ khoa học – kĩ thuật để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu nền kinh tế…
+ Trình độ tập trung tư bản và sản xuất cao, cạnh tranh có hiệu quả trong và ngoài nước.
+ Các chính sách và biện pháp điều tiết có hiệu quả của nhà nước.
3-Chính sách đối ngoại :
 * Mục tiêu
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã triển khai Chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ thống trị thế giới với ba mục tiêu: 
1) Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa.
2) Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong trào hoà bình dân chủ trên thế giới. 
3) Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ. 
* Hành động
- Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang.
- Thiết lập căn cứ quân sự
 - Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo chính và các cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh Việt Nam kéo dài tới hơn 20 năm (1954-1975). 
II. Từ 1973-1991 :
- 1973-1982 kinh tế khủng hoảng suy thoiais trầm trọng.
- 1983 Nền kinh tế bắt đầu phục hồi
- Nguyên nhân :
 + Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973.
 + 1975 Mĩ thất bại trong chiến tranh Việt Nam.
III.* Từ 1991-2000 :
Kinh tế trải qua vài đợt suy thoái ngắn nhưng vẫn là một nền kinh tế đứng đầu thế giới.
.Về khoa học – kĩ thuật: Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt được nhiều thành tựu to lớn, trong nhiều lĩnh vực như chế tạo công cụ sản xuất (máy tính điện tử, máy tự động), vật liệu mới (pôlime), năng lượng mới (năng lượng nguyên tử…), chinh phục vũ trụ, "cách mạng xanh" trong nông nghiệp…
Đối ngoại 
+ Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clintơn đã điều chỉnh chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu: 
 + Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. 
 + Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ ;
 + Sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ" để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. 
 - Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn thiết lập Trật tự thế giới "đơn cực", trong đó Mĩ trở thành siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo thế giới. 
4. Củng cố: 
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển như thế nào? Tại sao?
- Chính sách đối ngoại của Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
5. Dặn dò: học bài và chuẩn bị trước bài Tây Âu?
V.RKN.
Tiết 9
Ngày soạn Bài 7: TÂY ÂU
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: (không dạy nội dung chính trị-xã hội các giai đoạn )
- Khái quát quá trình phát triển của các nước châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai.
- Quá trình hình thành và phát triển của cộng đồng châu Âu (EU) cùng với những thành tựu cơ bản về kinh tế, văn hoá, khoa học – kỹ thuật.
- Nắm được các mối quan hệ hợp tác giữa nước ta và các nước EU trong những năm gần đây.
2. Về thái độ, tình cảm, tư tưởng: 
- Các mối quan hệ trong lịch sử giữa thực dân và thuộc địa, và nay trở thành đối tác cùng phát triển.
- Khả năng hợp tác phát triển trên cơ sở cùng tồn tại hoà bình, các bên cùng có lợi.
3. Kỹ năng: Khả năng sử dụng bản đồ và rèn luyện kỹ năng phân tích, đánh giá tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ
1 GV- Bản đồ châu Âu và thế giới sau chiến tranh
2 HS - Tranh ảnh minh hoạ về thành tựu phát triển của các nước châu Âu.
III. PHƯƠNG PHÁP. phân tích, đánh giá tổng hợp.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1.ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ.- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mỹ phát triển như thế nào? 
3. Bài mới: GV khái quát về vị trí địa lý và đặc điểm chính trị của các nước châu Âu.
Các hoạt động của GV-HS
Kiến thức cơ bản 
- Giáo viên cho học sinh xác định khu vực Tây Âu. 
Sau đó GV nêu hệ thống câu hỏi:
-Trong chiến tranh thế giới thứ II, châu Âu chịu tác động như thế nào?
- Sau chiến tranh, tình hình kinh tế - xã hội ở châu Âu như thế nào?
- Tại sao các nước này lại chấp nhận lệ thuộc Mĩ?
- Sau khi khôi phục, kinh tế Tây Âu

File đính kèm:

  • docGiao an su 12.doc