Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 3: Một Số Oxit Quan Trọng

A. MỤC TIÊU

 - Biết được tính chất hoá học của CaO là một oxit bazơ.

 - Biết được ứng dụng của CaO, cách sản xuất CaO trong thực tế.

 - Rèn cho HS kỹ năng viết phương trình hoá học và vận dụng lí thuyết để làm bài tập.

B. CHUẨN BỊ

 ống nghiệm, cốc tuỷ tinh, đế 6 lỗ, tranh lò nung vôi

 CaO, dd HCl, dd H2SO4, loãng, CaCO2, dd Ca(OH)2, H2O

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tuần 2 - Tiết 3: Một Số Oxit Quan Trọng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2	 Ngày soạn:24.08.10
Tiết 3	 Ngày dạy:01.09.10
một số oxit quan trọng
a. mục tiêu
 - Biết được tính chất hoá học của CaO là một oxit bazơ.
 - Biết được ứng dụng của CaO, cách sản xuất CaO trong thực tế.
 - Rèn cho HS kỹ năng viết phương trình hoá học và vận dụng lí thuyết để làm bài tập.
b. chuẩn bị
	ống nghiệm, cốc tuỷ tinh, đế 6 lỗ, tranh lò nung vôi
	CaO, dd HCl, dd H2SO4, loãng, CaCO2, dd Ca(OH)2, H2O
c. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: - Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ.
	- Chữa bài tập 1 tr 6 – Sgk 
	HS 2: - Nêu tính chất hoá học của oxit axit
	- Chữa bài tập 2 tr 6 - Sgk
	Gv nhận xét cho điểm
	GV: Chúng ta đã biết được tính chất hoá học của oxit. Chúng ta sẽ tìm hiểu các oxit cụ thể đó là CaO và SO2. Hôm nay chúng ta se tìm hiểu về tính chất, ứng dụng và cách sản xuất vôi sống ( CaO).
II/ Bài mới
a. canxi oxit ( CaO)
Hoạt động 1: I. Tính chất của canxi oxit
Yêu cầu nhận xét tính chất vật lí của CaO
Gv bổ sung theo Sgk
CaO là một oxit bazơ, vậy CaO có những tính chất hoá học nào?
- Cho HS làm TN trên đế sứ các TN:
+ CaO + H2O
Nêu hiện tượng xảy ra?
à Gọi là phản ứng tôi vôi. Gv chú ý cho HS đề phòng tai nạn bỏng khi tôi vôi
 à ứng dụng ?
 + CaO + HCl
 à Viết phương trình hoá học và nêu ứng dụng?
GV giới thiệu: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường CaO hấp thụ CO2 à CaCO3 
* Kết luận gì về tính chất của CaO?
1. Tính chất vật lí
 Sgk
2. Tính chất hoá học
HS tiến hành làm các TN, nêu các hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học
HS: 
 +PTHH: CaO + H2O à Ca(OH)2 + Q
HS: Dùng làm chất hút ẩm
+ HS: CaO + 2HCl đ CaCl2 + H2O
à Khử chua cho đất, xử lí nước thải
HS nghe và ghi bài:
CaO + CO2 đ CaCO3
HS nêu kết luận 
Hoạt động 2: II. ứng dụng của CaO
CaO có những ứng dụng gì?
GV bổ sung à Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm trong thực tế và Sgk
HS trả lời theo quan sát thực tế
Hoạt động 3: III. Sản xuất vôi 
- Nguồn nguyên liệu để sản xuất vôi?
- Có những phản ứng nào xảy ra trong lò nung vôi?
Vai trò của chất đốt trong lò nung?
GV giới thiệu lò nung vôi thủ công và lò nung công nghiệp
 * GV cho HS đọc phần “ Em có biết” Sgk
HS: CaCO3; chất đốt ( than, củi)
HS:Những phản ứng xảy ra:
 C + O2 đCO2 + Q
 CaCO3 CaO + CO2
HS: Để tạo ra nhiệt để phân huỷ CaCO3
HS nghe GV giới thiệu
III. Củng cố – Luyện tập
	1. Viết phương trình hoá học theo dãy biến đổi sau:
	Ca(OH)2
CaCO3à CaO CaCl2
	CaCO3 Ca(NO3)2
	2. Hãy phân biệt CaO; P2O5; SiO2 bằng phương pháp hoá học .
	GV HD HS cách phân biệt 3 oxit trên
IV. Hướng dẫn về nhà 
	- Ôn tập kỹ tính chất hoá học của oxit, cách phân loại oxit
	- Làm bài tập: 1 ; 2 ; 3 ; 4 tr 9 - Sgk 
****************************
Tuần 2	 Ngày soạn:24.08.10
Tiết 4	 Ngày dạy:03.09.10
một số oxit quan trọng ( tiếp)
a. MụC tiêu
 - HS biết được các tính chất của lưu huỳnh đioxit SO2
 - Biết được ứng dụng và phương pháp điều chế SO2
 - HS viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của SO2 và làm các bài tập tính toán
b. chuẩn bị
	Hoá chất: dd HCl ( hoặc H2SO4); Na2SO3; S; dd Ca(OH)2; H2O; quỳ tím
	Dụng cụ: ống nghiệm; đèn cồn; cốc thuỷ tinh; bình Kíp ( Na2SO3 + HCl)
c. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS 1: - Nêu tính chất hoá học của CaO
	- Chữa bài tập 2.a/ tr 9 – Sgk 
	HS 2: - Chữa bài tập 4 tr 9 – Sgk 
	Đáp số: 
II. Bài mới
Lưu huỳnh đioxit SO2
Hoạt động 1: I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì?
Cho HS nghiên cứu Sgk
à Yêu cầu ghi tính chất vật lí của SO2
Liệu SO2 có những tính chất hoá học nào?
TN: Dẫn SO2 và cốc nước đặt sẵn quỳ tím
 Yêu cầu HS nêu hiện tượng và giải thích?
GV: SO2 là chất khí gây ô nhiễm à mưa axit
b/ TN SO2 + dd Ca(OH)2
- Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hoá học ?
c/ GV thông báo tính chất tác dụng với oxit bazơ của SO2
Vậy kết luận gì về tính chất của SO2
1. Tính chất vật lí
HS đọc Sgk 
2. Tính chất hoá học
HS: Quỳ tím chuyển sang màu đỏ do có phản ứng: SO2 +H2O đ H2SO3
HS: Có chất kết tủa trắng
SO2 + Ca(OH)2 đCaCO3¯ + H2O
HS ghi: 
SO2 + Na2O đ Na2SO3
HS nêu Kết luận
Hoạt động 2: II. ứng dụng của SO2
Cho HS nghiên cứu Sgk về ứng dụng của SO2
HS đọc Sgk
Hoạt động 3: III. Điều chế SO2
GV giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng TN và trong công nghiệp
 Quặng pirit FeS2 không viết phương trình hoá học mà chỉ thông báo giới thiệu 
HS: 1. Trong phòng TN 
 Cho muối sunfit tác dụng vơi axit, hoặc cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
Na2SO3 + H2SO4đ Na2SO4 + SO2 + H2O
2. Trong công nghiệp
+ Đốt lưu huỳnh: S + O2 đSO2
+Đốt quặng pirit FeS2
III. Củng cố – Luyện tập 
Làm bài tập 1 tr 11 – Sgk
Bài tập: Cho 12,6 g Na2SO3 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2SO4
 a/ Tính thể tích SO2 thoát ra ( ở đktc )
	b/ Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng.
	Đáp số: a/ 2,24l	b/ 0,5M
IV. Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm chắc kiến thức đã học 
	- Làm bài tập: 2 ; 3; 4 ; 5 ; 6 tr 11 – Sgk 

File đính kèm:

  • dochoa 9 tuan 2 10 - 11.doc