Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 3: Một Số Oxit Quan Trọng Canxi Oxit

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC

a.KiÕn thøc:

- HS biết được những TCVL và TCHH của CaO.

- Biết các ứng dụng CaO.

- Biết các PP điều chế CaO trong PTH và trong CN.

b.Kỹ năng

- HS biết dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO

- Rèn kỹ năng viết PT và giải bài toán hóa học

c. Thái độ

- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu các hiện tượng hoá học gắn với cuộc sống.

2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 a. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn:

- Gi¸o ¸n, SGK, SGV

- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh là nung vôi.

- Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2.

b. ChuÈn bÞ cña häc sinh

- Học bài cũ, đọc trước bài mới

- Làm bài tập và tìm hiểu CaO

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1075 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 9 - Tiết 3: Một Số Oxit Quan Trọng Canxi Oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/08/2011	Ngày dạy:
	 9A:22/08/2011
	 9B:25/08/2011
	 9C:23/08/2011
TIẾT 3 MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
CANXI OXIT
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
a.KiÕn thøc:
- HS biết được những TCVL và TCHH của CaO.
- Biết các ứng dụng CaO.
- Biết các PP điều chế CaO trong PTH và trong CN.
b.Kỹ năng
- HS biết dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO
- Rèn kỹ năng viết PT và giải bài toán hóa học
c. Thái độ
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu các hiện tượng hoá học gắn với cuộc sống.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 a. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn: 
- Gi¸o ¸n, SGK, SGV
- Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, tranh là nung vôi.
- Hoá chất: CaO, dd HCl, dd H2SO4 loãng, CaCO3, dd Ca(OH)2.
b. ChuÈn bÞ cña häc sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Làm bài tập và tìm hiểu CaO 
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ 4’
Câu hỏi: Trình bày những tính chất hóa học của oxit bazơ? Viết PTHH minh hoạ?
Đáp án:
Tác dụng với nước.
CaO + H2O Ca(OH)2
Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dd bazơ (kiềm).
VD: 
Na2O + H2O 2NaOH
Tác dụng với axit.
CuO + 2HCl CuCl2+H2O
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước.
Tác dụng với oxit axit.
 BaO + CO2 BaCO3
Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo muối.
b. Dạy nội dung bài mới
Mở bài : Các em đã biết được những TCHH của oxit bài học hôm nayb các em sẽ tìm hiểu về một oxit rất quan trong trong đời sống là CaO
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV cho HS quan sát mẫu CaO.
? Nhận xét TCVL của CaO?
? CaO thuộc loại oxit nào?
- Vậy nó có đầy đủ TCHH của một oxit bazơ. Chúng ta cùng tiến hành một số thí nghiệm kiểm chứng TCHH của CaO.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- TN1:
 + Cho hai mẩu nhỏ CaO vào ống nghiệm 1 và 2.
 + Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1.
 + Nhỏ từ từ dd HCl vào ống nghiệm 2.
? Quan sát và nhận xét hiện tượng? Viết PTPƯ?
GV: PƯ của CaO với nước gọi là PƯ tôi vôi.
Ca(OH)2 tan ít trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ.
CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất.
GV thuyết trình: Để CaO trong không khí ở nhiệt độ thường, CaO hấp thụ CO2 trong không khí tạo canxi cacbonat.
? Em hãy viết PTPƯ?
- Quan sát nhận xét.
- Thuộc loại oxit bazơ.
Nhóm HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn.
- Toả nhiệt, sinh chất rắn ít tan.
- CaO tan tạo dd trong suốt không màu.
HS viết PTPƯ.
I. Tính chất của canxi oxit. 28’
1. Tính chất vật lý.
- Là chất rắn, màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao 2585oC
2. Tính chất hoá học.
a. Tác dụng với nước.
CaO + H2O Ca(OH)2
 r l r
b. Tác dụng với axit
CaO+2HCl CaCl2 +H2O
c. Tác dụng với oxit axit
CaO+CO2 CaCO3
 R K R
KL: CaO là một oxit bazơ. 
? Hãy nêu ứng dụng của CaO mà em biết?
Được dùng trong CN luyện kim và nguyên liệu cho CN hóa học, khử chua đất trồng, xử lý nước thải,
II. ứng dụng của CaO (SGK) 2’
? Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ nguyên liệu nào?
GV: thuyết trình về các PƯ xảy ra trong lò nung vôi.
GV gọi một HS đọc “Em có biết”
- Liên hệ thực tế để trả lời.
- Đọc theo yêu cầu
III. Sản xuất CaO 3’
- Nguyên liệu: đá vôi, C đốt
- PTPƯ: 
C + O2 CO2
CaCO3 CO2 + CaO
c. Củng cố - Luyện tập 5’
 BT1: Thực hiện dãy biến hoá sau:
 Ca(OH)2
CaCO3 CaO CaCl2
 Ca(NO3)2
 CaCO3
 PTHH CaOCO3CaO + CO2
	 CaO + H2O -> Ca(OH)2
BT 4 SGK – 9
PTHH CO2 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + H2O
Số mol CO2 số mol ở ĐKTC là: 2,24:22,4=0,1 (mol)
Theo PTHH 
Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 là: 0,1:0,2=0,5 (mol)
c. Khối lượng BaCO3 là: 0,1. 197=19,7 (g)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 3’
Bài 3 (SGK – 9)
Hướng dẫn: Viết PTHH
	Tính số mol dung dịch HCl
	Đặt hệ PT tìm số mol kim loại
- BTVN: 1,2,3,SGK
- Đọc trước bài mới

File đính kèm:

  • docHoa 9 tiet 3 chuan KTKN 2011.doc
Giáo án liên quan