Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Học Kỳ I - Trần Đức Phong - Trường THCS Vũ Bản

I . Mục tiêu .

 Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.

 Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.

 Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.

 Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi tính chất .

 Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những hiện tợng thờng gặp trong đời sống và sản xuất.

 Vận dụng đợc những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lợng.

II. Chuẩn bị .

 GV:

Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ

Hệ thống câu hỏi và bài tập

 HS :

Ôn lại khái niệm lớp 8

III.Tiến trình bài giảng .

 1. Ổn định lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ .

GV: Kiểm ra sách giáo khoa và vở ghi của học sinh

 3. Bài mới

 

doc151 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 883 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 9 - Học Kỳ I - Trần Đức Phong - Trường THCS Vũ Bản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sau :
+ Điền các loại hợp chất vô cơ vào chỗ trống cho phù hợp 
GV: Có thể sử dụng bộ bìa để học sinh dán vào bảng .
GV: Chiếu lên màn hình bảng hệ thống phân loại các loại hợp hợp chất vô cơ mà các nhóm học sinh đã làm .
GV: Yêu cầu học sinh lấy 2 VD cho mỗi loại trên 
HS: Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung luyện tập trên vào phiếu. học tập của mình .
HS: Điền vào bảng đầy đủ nh sau :
Axit
Bazơ
Oxit
Oxit 
Bazơ
Oxit axit
Axit có oxi
Axit không có oxi
Bazơ tan
Bazơ không tan
Muối 
Muối axit
Muối trung hoà
Các hợp chất vô cơ
GV: Gọi HS khác nhận xét 
GV: Giới thiệu :
Tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ đợc thể hiện ở sơ đồ sau :
2. Tính chất hoá học cuat các loạiu hợp chất vô cơ .
Oxit bazơ
Muối
Oxit axit
Bazơ
Axit
+axit
+oxit axit
+bazơ
+oxit bazơ
+H2O
Nhiệt phân huỷ 
+H2O
+Bazơ
+axit
+oxit axit
+ Muối 
+kim loại
+ bazơ
+oxitbazơ 
axit
GV: Nhìn vào sơ đồ trên em hãy nhắc laị tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ .
GV: Gọi lần lợt học sinh nhắc lại .
GV: Ngoài những tính chất của muối đợc trình bày ở trên , muối còn có những tính chất nào ?
GV: Chiếu tính chất của muối lên màn hình 
HS: Nêu lại tính chất của các hợp chất vô cơ.
HS: Nêu lại tính chất hoá học của muối.
Hoạt động 2
GV: Chiếu đề bài luyện tập 1 lên màn hình :
Bài tập 1: 
 Trình bày phơng pháp hoá học để phân biệt 5 lọ hoá chất mà chỉ dùng quì tím .
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình và gọi HS khác nhẫn ét bổ sung .
GV: Chiếu bài luyện tập 2 lên màn hình .
Bài tập 2: 
Cho các chất : Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, CuO, HNO3 , NaOH, P2O5.
1, Gọi tên phân laọi các chất .
2, Trong các chất trên , chất nào tác dụng đợc với :
a, Dung dịch HCl
b, Dung dịch Ba(OH)2
c, Dung dịch BaCl2
Viết các phơng trình phản ứng .
GV: Có thể cho học sinh làm bài tập 1,2 bài tập trên mẫu sau : 
II. Luyện tập 
HS: Làm bài tập 1 vào vở .
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
Bớc 1: 
+ Lần lợt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dd nhỏ vào giấy quỳ tím .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu xanh là : dd KOH, Ba(OH)2 (nhóm I)
+ Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ là ; HCl, H2SO4 (nhóm II)
+ Nếu quì tím không chuyển màu là: dd KCl .
Bớc 2:
+ Lần lợt lấy các dd ở nhón I nhỏ vào các dd ở nhóm II .
+ Nếu thấy có chất kết tủa trắng thì chất ở nhóm I là Ba(OH)2, chất ở nhóm II là H2SO4.
+ Chất còn lại ở nhóm I là KOH .
+ Chất còn lại ở nhóm II là HCl .
Phơng trình :
 Ba(OH)2 +H2SO4 đ BaSO4 + 2H2O
 (dd) (dd) (r) (l)
 Màu trắng
TT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
Tác dụng với dd HCl
Tác dụng vớidd Ba(OH)2
Tác dụng với dd BaCl2
1
2
3
4
5
6
7
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình , gọi HS khác nhẫn xét .
HS: Làm bài tập vào vở .
TT
Công thức
Tên gọi
Phân loại
Tác dụng với dd HCl
Tác dụng vớidd Ba(OH)2
Tác dụng với dd BaCl2
1
Mg(OH)2 
Magiê hiđroxit
Bazơ
´
2
CaCO3
Canxi cacbonat
Muối
´
3
K2SO4
Kali sunfat
Muối
´
´
4
HNO3
Axit nitric
Axit
´
5
CuO
Đồng (II) oxit
Oxit
´
6
NaOH
Natri hiđroxit
Bazơ
´
7
P2O5
Điphotphopentaoxit
Oxit
´
GV: Nhận xét và chấm điểm 
GV: Chiếu đề bài luyện tập 3 lên màn hình. 
Phơng trình phản ứng :
1, Mg(OH)2+ 2HClđ MgCl2 + 2H2O
2, CaCO3+2HClđCaCl2+ CO2 + H2O
3, K2SO4+ Ba(OH)2đBaSO4 + 2KOH
4, HNO3+Ba(OH)2đBa(NO3)3+2H2O
5, CuO+ 2HClđ CuCl2 + H2O
6, NaOH+ HClđ NaCl + H2O
7,P2O5+3Ba(OH)2đBa3(PO4)2+3H2O
8, K2SO4+ BaCl2đ BaSO4 +2KCl
Bài tập 3: 
 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ m gam dd HCl 14,6% . Sau phảnứng thu đợc 1,12 lit khí (ở đktc) .
 a, Tính phần trăm về khối lợng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
 b, Tính m?
 c, Tính nồng độ % dd thu đợc sau phản ứng .
GV: Gọi HS nêu phơng hớng giải phần a ( các bớc chính )
GV: Chiếu lên màn hình các bớc làm (phần a).
+ Viết PTPƯ.
+ Tính nH2 
+ Dựa vào nH2 tính ra nMg đ mMg
+ Tính ra mMgO đ tính %về khối lợng mỗi chất .
GV: Gọi 1 học sinh nêu phơng hớng giải phần b đ GV chiếu lên màn hình. 
 + Tính nHCl ;
 + Tính mHCl;
 + Tính m dd HCl.
GV: Gọi 1 Học sinh nêu phơng hớng giải phần cđ sau đó GV chiếu lên màn hình :
+ Dung dịch sau phản ứng có MgCl2;
+ Tính đợc nMgCl2(1+2) đ mMgCl2 ;
+ Tính khối lợng dd sau phản ứng (áp dụng đinh luật bảo toàn khối lợng )
+ Tính nồng độ % của MgCl2 
GV: Chiếu bài làm của HS lên màn hình. 
HS: Nêu các bớc giải 
HS: Làm bài theo gợi ý của GV trên màn hình .
Phơng trình phản ứng:
 Mg + 2HCl đ MgCl2 + H2 (1)
 MgO + 2HClđ MgCl2 + H2O (2)
nH2 = 
Theo Phơng trình (1):
nMg = nMgcl2= nH2=0,05 (mol)
đ mMg=n ´ M = 0,05´24 = 1,2(gam)
đ mMgO= 9,2 – 1,2 = 8 (gam)
%Mg = 
%MgO = 
HS: Làm phần b theo hớng dẫn của GV trên màn hình .
Theo phơng trình (1):
nHCl = 2 ´ nMgO= 2 ´ 0,05 = 0,1 (mol)
đ nHCl cần dùng = 0,1 + 0,4 = 0,5(mol)
đ mHCl cần có =0,5´ 36,5 =18,25(gam)
 đ m dd HCl = 
 =
HS: Làm phần c theo hớng dẫn của GV:
c, nMgCl2(1) =0,05(mol)
 nMgCl2(2) =nMgO=o,2(mol)
 nMgCl2(1+2) =0,05 + 0,2 = 0,25 (mol)
 mMgCl = n ´ M = 0,025 ´ 95 
 =23,75(gam) 
mdd sau p = m hỗn hợp + mddHCl – mH2
 = 9,2+ 125-0,05´2=134,1(gam)
C%MgCl2=
 4. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3 SGK tr42
IV. Rút kinh nghiệm .
Tiết 19 Thực hành tính chất :
Hoá học của bazơ và muối 
	Ngày soạn :	Ngày dạy :
I . Mục tiêu 
Học sinh củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm. 
Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, rèn luyện khả năng quan sát, suy đoán . 
II. Chuẩn bị .
 GV: Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm theo nhóm :
	Mỗi nhóm một bộ thí nghiệm :
* Dụng cụ:
	Giá ống nghiệm
	ống nghiệm
	ống hút 
	* Hoá chất: 
	Dung dịch NaOH
	Dung dịch H2SO4
	Dung dịch BaCl2
	Dung dịch FeCl3
Dung dịch CuSO4 
Dung dịch HCl
Dung dịch Na2SO4
Đinh sắt 
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
GV: Kiểm tra tình hình chuẩn bị dụng cụ hoá chất củ phòng thí nghiệm có đầy đủ không .
HS1: Nêu tính chất hoá học của bazơ
HS2: Nêu tính chất hóa học của muối 
GV: Yêu cầu hai học sinh này viết lên góc bảng. 
3. Bài mới.
Họt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 1: 
 Nhỏ một vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 2: 
 Đồng (II) hiđrõit tác dụng với axit :
Cho 1 it Cu(OH)2 vào đầy ống nghiệm, nhỏ vài giọt dd HCl lắc đều quan sát hiện tượng .
GV: Gọi HS nêu :
+ Hiện tượng quan sát được 
+ Giải thích hiện tượng 
+ Viết PTHH
+ Kết kuận về tính chất hoá học của bazơ.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm .
Thí nghiệm 3:
 Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại :
Ngâm một đinh sắt nhỏ, sạch trong ống nghiệm chứa 1 ml dd CuSO4 quan sát hiện tượng .
Thí nghiệm 4: 
 Bari clorua tác dụng với nước :
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd Na2SO4 đ quan sát .
Thí nghiệm 5: 
 Bari clorua tác dụng với axit :
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dd H2SO4 loãng, quan sát .
GV: Yêu cầu các nhóm học sinh nêu hiện tượng:
+ Viết PTPƯ. 
+ Giải thích hiện tượng 
+ Kết luận về tích chất hoá học của muối .
I. Tiến hành thí nghiệm 
1. Tính chất hoá học của bazơ
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 
HS: Nêu hiện tượng, viết phương trình PƯ giải thích và nêu kết luận .
2. Tính chất hoá học của muối 
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm 
HS: Nêu hiện tượng :
+ Viết PTPƯ 
+ Giải thích hiện tượng 
+ Kết luận về tính chất hóa học của muối .
Hoạt động 2 
GV: Nhận xét buổi thực hành . Cho học sinh kê lại bàn ghế rửa dụng cụ .
GV: Yêu cầu học sinh viết bản tường trình .
II. Viết bản tường trình 
HS: Kê lại bàn ghế, rửa dụng cụ 
HS: Viết bản tường trình theo nhóm 
IV. Rút kinh nghiệm 
Tiết 20 Kiểm tra 1 tiết
	Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
I. Mục tiêu 
	Kiểm tra học sinh về tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ 
	Khả năng nhận biết các hợp chất vô cơ .
	Kĩ năng viết làm các dạng bài trắc nghiệm và tự luận. 
II. Đề bài 
Phần I. Trắc nghiệm khác quan (3 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Đơn chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất khí:
A: Cacbon	B: Sắt	C. Đồng	D. Bạc
Câu 2: (1 điểm). Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm cho phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng:
A. CO2 B. K2O	 C. P2O5 	 D. SO2
Câu 3: (1 điểm). Giấy quỳ tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ: 
A. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 1 mol H2 SO4 và 1,7 mol NaOH
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 4: (2 điểm). Cho những chất sau: CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
A. 	HCl + ... 	đ	CuCl2 + ...
B. 	H2SO4 + Na2SO3	đ	Na2SO4 + H2O + ...
C. 	Mg(OH)2	đ	 ... + H2O
D. 	2HCl + CaCO3	đ	CaCl2 + ... + H2O
Câu 5: (2 điểm). Có 2 lọ không ghi nhãn, một lọ đựng một chất rắn Na2CO3 và Na2SO4. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết hai chất trên. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 6: (3 điểm). Một dung dịch chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch chứa 10 gam HNO3. Thử dung dịch sau khi phản ứng bằng giấy quỳ. Hãy cho biết màu quỳ tím biến đổi nào? giải thích và viết phương trình phản ứng. 
(Na = 23, O = 16, H = 1, N = 14)
III. Rút kinh nghiệm 
Chương II- Kim loại
Tiết 21 Tính chất vật lí của kim loại 
	Ngày soạn :	Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
 HS biết:
	Mộ số tính chất vật lí kim loại như: Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và ánh kim .
	Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất .
	Biết thực hiện thí nghệm đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng, nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chất vật lí .
	Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hoá học với một số ứng dụng của kim loại . 
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ :
 Các thí nghiệm bao gồm :
+ Một đoạn dây thép dài 20cm .
+ Đèn cồn, bao diêm.
+ Một số đồ vật kgác: cái kim ca nhôm, giấy gói bánh kẹo .
+ Một đèn điện để bàn .
+ Một đoạn dây nhôm .
+ Một mẩu than gỗ .
+ Một chiếc búa đinh .
HS : Đọc trước bài mới ở nhà .
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định

File đính kèm:

  • docHoa 9 ky I.doc