Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 30 - Tiết 57: Muối

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức .HS hiểu và định nghĩa được muối theo thành phần phân tử. Cách

phân loại muối theo thành phân hoá học và tên gọi của chúng.

 2. Kỹ năng . HS phân được axit, bazơ, muối theo công thức hoá học cụ thể .

Viết được công thức hoá học của một số axit, bazơ, muối khi biết hoá trị của kim loại và gốc axit. phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ, muối cũ thể bằng giấy quỳ tím, tính được khối lượng của một số axit, bazơ, muối trong phản ứng .

 3.Thái độ . HS có ý thức học tập nghiêm túc .

II.Chuẩn bị

GV .Bảng phụ Tên, công thức, thành phần, gốc của một số axit thường gặp

III.Tiến trình dạy và học:

 1. Ổn định lớp: 8A1 8A2

 2. Kiểm tra : Viết công thức chung của bazơ, axit ?

 Chữa bài 2/130 SGK

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tuần 30 - Tiết 57: Muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/03/2012 Ngày giảng:8A1
8A2 
Tuần 30 - Tiết 57
MUỐI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức .HS hiểu và định nghĩa được muối theo thành phần phân tử. Cách
phân loại muối theo thành phân hoá học và tên gọi của chúng. 
	2. Kỹ năng . HS phân được axit, bazơ, muối theo công thức hoá học cụ thể .
Viết được công thức hoá học của một số axit, bazơ, muối khi biết hoá trị của kim loại và gốc axit. phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ, muối cũ thể bằng giấy quỳ tím, tính được khối lượng của một số axit, bazơ, muối trong phản ứng .
	3.Thái độ . HS có ý thức học tập nghiêm túc .
II.Chuẩn bị
GV .Bảng phụ Tên, công thức, thành phần, gốc của một số axit thường gặp
III.Tiến trình dạy và học:
 	1. Ổn định lớp: 8A1 8A2 
 	2. Kiểm tra : Viết công thức chung của bazơ, axit ? 
 Chữa bài 2/130 SGK
Gốc axit
Công thức axit
Tên axit
-Cl
HCl
Axit clohiđric
=SO3
H2SO3
Axit sunfurơ
=SO4
H2SO4
Axit sunfuric
=CO3
H2CO3
Axit cacbonic
=PO4
H3PO4
Axit photphoric
=S
H2S
Axit sunfuhiđric
-Br
HBr
Axit bromhiđric
-NO3
HNO3
Axit nitric
 	 3. Bài mới .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Muối:
GV: Yêu cầu HS viết lại công thức của một số muối mà em biết
HS: 
Ví dụ: Al2(SO4)3 ; NaCl; Fe(NO3)3
GV
? Em hãy nhận xét thành phần của muối (GV lưu ý HS so sánh với thành phần của bazơ và axit để HS thấy được phần giống và khác nhau của ba loại hợp chất trên.)
HS: Nhận xét
GV:Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
HS: Nêu định nghĩa
?Từ các nhận xét trên, các em hãy viết công thức chung của muối (GV lưu ý HS liên hệ với công thức chung của bazơ và axit ở góc bảng phải).
GV: Nêu nguyên tắc gọi tên
GV: Gọi một HS đọc tên các muối :
GV: Hướng dẫn cách gọi tên muối axit, 
GV: yêu cầu học sinh dựa vào các ví dụ vừa nêu phần phân loại
HS: Tự lấy ví dụ minh hoạ
Muối:
1.Khái niệm:
Ví dụ: Al2(SO4)3 ; NaCl ; Fe(NO3)3 , NaH2PO4
Nhận xét.
Trong phân tử của các hợp chất trên điều có 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit 
Kết luận.
 Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2. Công thức hoá học: AxBy
Trong đó: A là kí hiệu kim loại 
 B là kí hiệu gốc axit
Vídụ Al2(SO4)3 ; NaCl ; NaHCO3
gốc axit = SO4 − Cl − HCO3
 sunfat clorua hiđrocacbonat
3.Tên gọi:
Tên muối: Tên kim loại (Kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + Tên gốc axit
Ví dụ: 
 Al2(SO4)3 Nhôm sunfat
 NaCl Natri clorua
 Fe(NO3)3 Sắt (III) Nitrat
KHCO3: Kili hiđro cacbonat
NaH2PO4 Natri đihiđro photphat
4.Phân loại: 
Dựa vào thành phần, chia 2 loại muối
a.Muối trung hoà: 
 Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại 
Ví dụ: Na2CO3, K2SO4 , Ca(NO3)2 
b.Muối axit:
Muối axit là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại(hoá trị của góc axit bằng số nguyên tử hiđro đã được thay thế bằng số nguyên tử kim loại ) 
Ví dụ: NaHCO3 , KHSO4 , NaH2PO4
4. Củng cố: *. ôn các khái niệm, cách gọi tên, phân loại axit, bazơ, muối
*. dãy các hợp chất :CuCl2 , P2O5 , MgCl2 , H2CO3 , NaHCO3 , Zn(OH)2 ,CuO , Fe(OH)2 , Ba(OH)2 , K2SO4 , N2O5 , Ca3(PO4)2
Hãy cho biết hợp chất nào là oxi, axit, bazo, muối
5.Bài tập: 1,2,3 Sgk
Ngày soạn: 17/03/2012 8A1:
8A2: 
Tuần 30 - Tiết 58 
Thực Hành 6
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức .Nắm vững được tính chất hoá học của nước: tác dụng với một số 
oxit kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ và một số oxit axit tạo thành axit
Kỹ năng. Rèn luyện được kỹ năng tiến hành một số thí nghiệm với Na, canxi
oxit và điphotpho pentaoxit với nước .
Thái độ. Ý thức học tập nghiêm túc, đảm bảo an toàn khi học tập và thực hành
hoá học
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Chuản bị cho 3 nhóm HS làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm: Hoá chất . Na, CaO (Vôi sống), P(đỏ), quỳ tím, nước, dd phenolphtalein
dụng cụ .Chậu thủy tinh, cốc thủy tinh , đế sứ, lọ thủy tinh, nút cao su có muỗng sắt, đũa thủy tinh
III.Tiến trình dạy và học:
 	1. Ổn định lớp: 8A1 8A2
 	2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu tính chất hóa học của nước 
 	3. bài mới: GV tổ chức cho các nhóm học sinh thực hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I Tiến hành thí nghiệm
GV: Nêu mục tiêu của buổi thực hành
GV hướng dẫn thí nghiệm
 HS tiến hành thí nghiệm
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1:
 Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho một mẩu quỳ tím)
Dùng kẹp sắt kẹp miếng Na (Nhỏ bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước.
 Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm
Vì sao quỳ tím chuyển màu xanh
Các em hãy viết PTPƯ
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2
Cho một mẩu nhỏ vôi sống(bằng hạt ngô) vào bát sứ
Rót một ít nước vào vôi sống
Cho 1 → 2 giọt dd phenolphtalein vào dd nước vôi
Gọi một nhóm nêu hiện tượng
Yêu cầu HS viết PTPƯ
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo trình tự.
Cho một lượng nhỏ p đỏ (bằng hạt đỗ xanh vào muỗng sắt).
Đốt phốtpho đỏ trong muỗng sắt bằng đèn cồn rồi đưa nhanh muỗng sắt có photpho đỏ đang cháy vào lọ thủy tinh chứa oxi (trong lọ tinh đã có sẵn 2 → 3 ml nước)
Lắc cho P2O5 tan hết trong nước.
Cho một miếng giấy quì tím vào lọ
GV: Yêu cầu các nhóm làm và nêu nhận xét. 
viết phương trình phản ứng và nhận xét.
I Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: 
Nước tác dụng với natri
Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào một cốc nước (hoặc cho một mẩu quỳ tím)
Dùng kẹp sắt kẹp miếng Na (Nhỏ bằng hạt đỗ) cho vào cốc nước.
 Hiện tượng
Miếng Na chạy trên mặt nước, có khí thoát ra
quỳ tím chuyển màu xanh
phản ứng giữa Na và nước tạo dd bazơ và giải phóng khí H2
2Na + 2H2O →2NaOH + H2
2.Thí nghiệm 2:
Nước tác dụng với vôi sống 
Cho một mẩu nhỏ vôi sống(bằng hạt ngô) vào bát sứ
Rót một ít nước vào vôi sống
Cho 1 → 2 giọt dd phenolphtalein vào dd nước vôi
Hiện tượng
Mẩu vôi sống nhão ra
Dung dịch phenolphtalein không màu chuyển sang màu đỏ
Phản ứng toả nhiều nhiệt
 CaO + H2O → Ca(OH)2
3. Thí nghiệm 3: 
Nước tác dụng với P2O5
Cho một lượng nhỏ p đỏ (bằng hạt đỗ xanh vào muỗng sắt).
Đốt phốtpho đỏ trong muỗng sắt (bằng đèn cồn) rồi đưa nhanh muỗng sắt có phốtpho đỏ đang cháy vào lọ thủy tinh chứa oxi (trong lọ thủy tinh đã có sẵn 2 → 3 ml nước)
Lắc cho P2O5 tan hết trong nước.
Cho một miếng giấy quì tím vào lọ
Nhận xét:
Phốt pho đỏ cháy sinh ra khói trắng tan vào nước.
Miếng giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Phương trình phản ứng:
 4P + 5O2 2P2O5 (1)
 P2O5 + 3H2O → 2 H3PO4 (2)
Phản ứng tạo ra axit photphoric
Axit H3PO4 làm quì tím chuyển sang màu đỏ.
 II HS hoàn thành tường trình thí nghiệm: Theo mẫu .
Stt
Tên thí nghiệm
Hiện tượng hoá học
Giải thích hiện tương hoá học (viết phương trình)
Kết luận
4. Củng cố: GV hướng dẫn học sinh thu dụng cụ và hóa chất vệ sinh lớp học 
5. Bài tập: Ôn tập các công thức chuyển đổi, dạng bài tập tính %

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 30 tiet 5758.doc
Giáo án liên quan