Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 11 đến tiết 27

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1/Kiến thức:

-HS ôn lại một số khái niệm của hoá chất như: Chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử,, nguyên tố hoá học.

-Hiểu thêm nguyên tử là gì? Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào và đặc điểm của những hạt đó.

-Củng cố cách tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp.

2/Kĩ năng:

-Bước đầu rèn luyện khả năng làm một số bài tập về xác định nguyên tố hoá học dựa vào nguyên tử khối, số p, n, e.

-Rèn kĩ năng tính PTK của phân tử

B. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ.

-HS: ôn lại các kiến thức đã học

C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1/Tổ chức lớp:

2/Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 15, có tập đề kèm theo.

3/Bài mới:

 

doc28 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1313 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - từ tiết 11 đến tiết 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c: a, c (Do có chất mới được tạo ra)
5/Hướng dẫn học tập ở nhà:
Học sinh học và làm bài tập 1, 3 (SGK) và bài tập (Sách bài tập).
Liên hệ tốt với thực tế.
Đọc trước bài PƯHH phần I, II
D. RúT KINH NGHIệM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Tiết 18: Phản ứng hoá học
I - Mục tiêu bài học:
1/Kiến thức:
Biết được phản ứng hoá học là một quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Biết được bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
Phân biệt được chất tham gia, chất sản phẩm, viết phương trình chữ của phản ứng
2/Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết phương trình chữ của phản ứng, khả năng so sánh.
3/Thái độ: giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho học sinh.
B. CHUẩN Bị
H2.4 (SGK T48)
C. TIếN TRìNH BàI GIảNG;
1/Tổ chức lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
Hiện tượng vật lý là gì?
Hiện tượng hoá học là gì?
Chữa bài tập số 2.
3/Bài mới:
Các hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề
Hoạt động 2:
- GV: lấy ví dụ về phản ứng hoá học
?Vậy PƯHH là gì?
-HS: trả lời.
-GV: trong PƯ này: S, Fe là chất tham gia, FeS là chất sản phẩm
?Vậy chất tham giua là gì?
 Chất sản phẩm là gì?
- GV: Yêu cầu học sinh xác định tham gia và chất tạo thành ở các ví dụ.
Yêu cầu học sinh đọc phương trình chữ.
Trong quá trình phản ứng lượng chất tham gia và chất tạo thành thay đổi như thế nào?
Hoạt động 3: 
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 2.5 (SGK- Trang 48).
?Trước phản ứng (Hình a) có những phân tử nào?
?Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
?Tương tự hình b. So sánh số nguyên tử hyđrô và oxi trong phản ứng b và trước phản ứng a?
?Sau phản ứng c có các phân tử nào?
?Các nguyên tử nào liên kết với nhau?
?Số nguyên tử mỗi loại liên kết trong phân tử?
ị Từ các nhận xét trên em hãy rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hoá học.( yếu tố nào thay đôi? Yừu tố nào không thay đổi?
GV: Chốt lại.
Định nghĩa:
VD: Quá trình biến đối, Fe thành FeS là PƯHH
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
Chất ban đầu gọi là chất tham gia phản ứng.
Chất mới sinh ra gọi là chất sản phẩm.
Trong PTC giữa chất tham gia và chất tạo thành là dấu →.
VD1:
Canxi cacbonatcanxi oxit + cacbonic
(Chất tham gia) (Sản phẩm)
VD2:
Parafin + oxi → cacbonic + nước
(Chất tham gia) (Sản phẩm)
Diễn biến của phản ứng hoá học:
2 nguyên tử H liên kết với nhau tạo thành phân tử H2.
2 nguyên tử O liên kết với nhau tạo thành phân tử O2.
Trong phản ứng các nguyên tử chưa liên kết với nhau.
Số nguyên tử H, O ở hình b = số nguyên tử H, O ở hình a.
Sau phản ứng có các phân tử H2O được tạo thành.
 H – O – H 
(2 H, 1 O)
Kết luận: Trong các phản ứng hoá học, có sự thay đổi về liên kết hoá học giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
4/Luyện tập củng cố:
 Viết phương trình chữ của các phản ứng sau và chỉ ra đâu là chất tham gia, đâu là chất sảm phẩm?
a-Đốt cháy cồn trong không khí tạo ra khí cacbonic và hơi nước
b-Đốt cháy bột nhôm trong oxi tạo ra nhôm oxit
c-Nung đá vôi (canxicacbonat) tạo ra khí cacbônic và canxioxxit
5/Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà làm bài tập 1, 2, 3 (trang 50).
Đọc trước bài phần III
D. RúT KINH NGHIệM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Tiết 19: Phản ứng hoá học (Tiếp theo)
A. MụC TIÊU
1/Kiến thức:
Biết được các điều kiện để có phản ứng hoá học.
Học sinh biết được các dấu hiệu để nhận ra phản ứng hoá học có xảy ra không.
2/Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng viết phương trình chữ, khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học và cách dùng các khái niệm hoá học.
3/Thái độ: Giáo dục lòng yeu thích bộ môn cho học sinh
B. CHUẩN Bị
Hoá chất: Zn, HCl, C, CuSO4, Na2SO4, Al, BaCl2.
Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút hoá chất.
C. TIếN TRìNH BàI GIảNG:
1/Tổ chức lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là phản ứng hoá học? Thế nào la chất tham gia, chất sản phẩm?
Chữa bài tập số 4.
3/Bài mới:
Các hoạt động cua giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề.
- GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm: Cho một mảnh Zn vào dung dịch HCL ị Quan sát hiện tượng.
Qua thí nghiệm trên các em thấy muốn có phản ứng hoá học xảy ra nhất thiết phải có điều kiện gì?
- HS: làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời
(Các chất tham gia dạng bột bề mặt tiếp xúc nhiều hơn dạng lá).
- GV: Nếu để than hoặc lưu huỳnh trong không khí có tự bốc cháy không?
- GV: Hướng dẫn học sinh đốt than ị Rút ra nhận xét, kết luận.
- GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá trình chuyển hoá từ tinh bột sang rượu. Hỏi cần điều kiện gì?
- GV: Giới thiệu (Chất xúc tác là chất kích thích cho phản ứng sảy ra nhanh hơn, nhưng không biến đổi khi phản ứng kết thúc).
Vậy khi nào phản ứng hoá học sảy ra?
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát các chất trước thí nghiệm ị Quan sát thí nghiệm sau:
Cho một giọt dung dịch BaCl2vào dung dịch Na2SO4.
Cho một dây Al vào dung dịch CuSO4.
ị Học sinh rút ra kết luận và nhận xét.
Qua các thí nghiệm trên:
- HS: quan sát, nhận xét hiện tượng:
+Thí nghiệm 1: Các chất không tan màu trắng tạo thành.
+Thí nghiệm 2: Trên dây nhôm (Al) hoặc sắt (Fe) có lớp màu đỏ bám vào.
- GV: ?Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng hoá học sảy ra.
-GV: Củng cố
Khi nào phản ứng hoá học xảy ra:
- Điều kiện: Các chất tham gia phản ứng phải tiếp xúc nhau.
VD: Zn + HCl → ZnCl2 + H2↗.
Có sủi bọt, miếng kẽm nhỏ dần.
- Một số phản ứng muốn xảy ra phải được đun nóng ở nhiệt độ thích hợp.
VD: 
(Cần cung cấp nhiệt độ).
- Có những phản ứng hoá học xảy ra phải có mặt của chất xúc tác.
VD: Tinh bột Rượu
 (Xúc tác men)
Làm thế nào để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra:
Dựa vào chất mới xuất hiện: Màu sắc, tính tan, trạng thái, mùi vị, toả nhiệt, phát sáng.
4/Luyện tập củng cố:
GV: làm thí nghiệm: cho CaCO3 phản ứng với dd HCl
? Có phản ứng hoá học xảy ra không? dựa vào dấu hiệu nào?
? Viết PT chữ của PƯ biết rằng sản phẩm PƯ là khí cacbonic, nước và canxiclorua
5/Hướng dẫn học tập ở nhà:
Về nhà làm bài tập: 5,6 (SGK T 51), 13.5 – 13.8 (SBT).
Chuẩn bị giờ sau chuẩn bị tiết 20: Mỗi tổ một chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
D. RúT KINH NGHIệM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Tiết 20: Bài thực hành 3
I - Mục tiêu bài học:
1/Kiến thức:
Học sinh phân biệt được hiện tượng vạt lý và hiện tượng hoá học.
Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra.
2/Kĩ năng: 
- Tiếp tục rèn luyện cho học sinh những kỹ năng sử dụng dụng cụ hoá chất trong phòng thí nghiệm.
3/Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tỉ mỉ cho học sinh
B. CHUẩN Bị
- GV: Thí nghiệm hoà tan và nung nóng KMnO4.
 Phản ứng giữa nước vôi trong với khí CO2 và Na2CO3.
Dụng cụ
Số lượng
Giá thí nghiệm:
04
ống nghiệm thuỷ tinh:
20
ống hút: ống 1, 3 đựng nước, ống 4, 5 đựng nước vôi trong.
04
Kẹp gỗ:
04
Đèn cồn:
04
Hoá chất: dd Na2CO3, dd Ca(OH)2, thuốc tím (KMnO4).
-HS: ôn lại dấu hiệu và điều kiện để phản ứng xảy ra
 Mỗi tổ một chậu nước, que đóm, nước vôi trong.
C. TIếN TRìNH BàI GIảNG;
1/Tổ chức lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hoá học?
- Dấu hiệu xảy ra phản ứng hoá học?
3/Thực hành:
Các hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: đặt vấn đề
Hoạt động 2: Hướng dẫn ban đầu:
- GV: Hướng dẫn tổ nhóm: Cử nhóm trưởng, thư ký, nhận dụng cụ.
 Nêu mục tiêu của bài thực hành.
 Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
-Hoạt động 2: 
- HS: nêu cách làm thí nghiệm 1, tiến hành làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng.
- GV: ?Tại sao đóm đỏ lại bùng cháy?
 ?Tại sao thấy tàn đóm đỏ cháy ta lại tiếp tục đun?
 ? Hiện tượng tàn đóm đỏ không cháy nữa nói lên điều gì? Lúc đó vì sao ta ngừng đun
- GV: Tiếp tục hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 1:
 Yêu cầu học sinh quan sát ống nghiệm 1 và 2 → nhận xét và ghi vào tường trình (phần b).
Gọi một vài nhóm học sinh báo cáo kết quả.
- HS:Ghi vào bảng tường trình
- GV:Trong thí nghiệm trên, có mấy quá trình xảy ra?
- HS: trả lời.
- GV:Trong hơi thở có khí gì?
- HS: trả lời: có khí cacbonic.
- HS: Thổi hơi lần lượt vào ống 1 đựng nước và ống 2 đựng nước vôi trong, quan sát hiện tượng, giải thích 
- GV:ống nghiệm 1, 2 ống nào có phản ứng hoá học xảy ra ? dựa vào dấu hiệu nào?
- HS: trả lời.
- GV:Giới thiệu sản phẩm thu được ở ống 2
- HS:Ghi phương trình chữ của ống nghiệm 2 vào bản tường trình.
-GV: hướng dẫn học sinh đổ ddNa2CO3 vào 2 ống nghiệm có đánh số thứ tự: ống 3 đựng nước, ống 4 đựng dd Ca(OH)2, quan sát hiện tượng.
-HS: làm thí nghiệm theo nhóm, trả lời câu hỏi: [ngs nào đã xảy ra phản ứng? Dựa vào dấu hiệu nào?
-GV: nhận xét, giới thiệu sản phẩm phản ứng.
-HS: viết phương trình chữ.
- GV:Vậy qua các thí nghiệm trên các em đã được củng cố về những kiến thức gì?
- HS: Hoàn thành bảng tường trình
I – Tiến hành thí nghiệm:
Thí nghiệm1: Hoà tan và nung nóng KMnO4.
Cách làm: SGK 
Hiện tượng:
ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành dung dịch màu tím.
ống nghiệm 2: Chất rắn không tan hết (Còn lại một phần rắn lắng xuống đáy ống nghiệm).
Kết luận : ống 1: Hiện tượng vật lý
 ống 2: Hiện tượng hoá học
2. Thí nghiệm 2: Thực hiện phản ứng với Ca(OH)2
*Phản ứng của Ca(OH)2 với CO2

File đính kèm:

  • dochoa 8 day du.doc