Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 7 - Bài 5: Nguyên Tố Hoá Học ( Tiết 1 )

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Biết được:

- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.

- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.

2. Kĩ năng

- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại

- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.

3. Thái độ

- HS có niềm tin về sự tồn tại của vật chất.

4. Trọng tâm

- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.

- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.

II. CHUẨN BỊ

 * GV:- Tranh vẽ:" Tỉ lệ thành phần khối lượng các ngtố có trong vỏ trái đất"

 - Bảng một số ngtố hoá học.

 * HS: học kĩ bài ngtử.

III. PHƯƠNG PHÁP

- Sử dụng các phương pháp: + Đặt và giải quyết vấn đề

 + Hoạt động nhóm nhỏ.

 + Vấn đáp gợi mở.

IV/TIẾN TRÌNH BÀI HOC:

1. ổn định

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 3653 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 7 - Bài 5: Nguyên Tố Hoá Học ( Tiết 1 ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 7
BÀI 5. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
( Tiết 1 )
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Biết được:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Kí hiệu hoá học biểu diễn nguyên tố hoá học.
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2. Kĩ năng
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hoá học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ
- HS có niềm tin về sự tồn tại của vật chất.
4. Trọng tâm
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học.
- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II. CHUẨN BỊ
 * GV:- Tranh vẽ:" Tỉ lệ thành phần khối lượng các ngtố có trong vỏ trái đất"
 - Bảng một số ngtố hoá học.
 * HS: học kĩ bài ngtử.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Sử dụng các phương pháp: + Đặt và giải quyết vấn đề 
	 + Hoạt động nhóm nhỏ.
	 + Vấn đáp gợi mở.
IV/TIẾN TRÌNH BÀI HOC:
1. ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Hs Vắng
Có lí do
K LD
Ngày giảng
8A
8B
8C
2. Kiểm tra
Hs1: Ngtử là gì? Ngtử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
Áp dụng: quan sát sơ đồ ngtử Magie cho biết số p, số e, số lớp e, số elớp ngoài cùng.
Hs 2: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng ngtử?
 - Vì sao ngtử có thể liên kết được với nhau?
Hs 3: HS 3 sửa bài 5 SGK.
3. Bài mới
GV: Vì sao máu động vật và máu người lại có màu đỏ? Đó là do trong máu có chứa NTHH sắt. Một số người thiếu máu do thiếu sắt trong thành phần của máu có NTHH sắt.Vậy NTHH là gì,bài học này giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG 1
I.NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ GÌ?
Hoạt động 1.1. Định Nghĩa
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Các chất được tạo nên từ đâu?
-Nước được tạo nên từ ngtử Hidro và ngtử oxi
-Giới thiệu 1 gam nước cất. Để tạo ra 1 gam nước cất cũng cần tới ba vạn tỉ tỉ ngtử oxi và số ngtử hidro còn nhiều gấp đôi.Vậy em có nhận xét gì về số lượng ngtử hidro và ngtử oxi tạo nên 1 gam nước?
GV: Do số lượng ngtử vô cùng lớn nên đáng lẽ nói nước là do những ngtử hidro và những ngtử oxi tạo nên thì người ta nói nước là do ngtố hoá học hidro và oxi tạo nên.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3 phút với nội dung sau:
- Biết khí cacbonic là do 2 loại ngtử là cacbon và oxi tạo nên, thay từ loại ngtử em có thể diễn đạt theo cách khác?
 - Cho biết: ngtử X có số p là 11, số n là 10
 - ngtử Y có số p là 11, số n là 11
 - ngtử Z có số p là 11, số n là 12
Những ngtử trên có phải là ngtử cùng loại không? Vì sao?
- Từ 2 câu trên em rút ra kết luận NTHH là gì?
GV: Hạt nhân tạo bởi 2 loại hạt proton và nơtron nhưng số proton mới là số quyết định. Những ngtử nào có cùng số proton trong hạt nhân thì cùng một ngtố. Nên người ta nói: Số p là đặc trưng một NTHH
-Các ngtử thuộc cùng một ngtố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau.
HS: Tạo nên từ ngtử
HS: Quan sát và lắng nghe.
HS: Số lượng ngtử hidro và oxi tạo ra 1 gam nước là vô cùng lớn.
HS: Lắng nghe.
HS: Thảo luận nhóm 3 phút rồi báo cáo kết quả:
- Khí cacbonic là do ngtố cacbon và oxi tạo nên.
-Ngtử X,Y,Z là những ngtử cùng loại vì có cùng số proton trong hạt nhân.
HS: Kết luận:
Nguyên tố hoá học là tập hợp những ngtử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Lưu ý: Số p là số đặc trưng của một NTHH.
*. Chuyển: Trong khoa học để trao đổi với nhau về vấn đề NTHH cần có cách biểu diễn ngắn gọn và có tính thống nhất toàn thế giới đó là kí hiệu hoá học. 
Hoạt động 1.2 Kí hiệu hoá học.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
-Giới thiệu bảng 1 trang 42 SGK yêu cầu HS quan sát, nhận xét về cách ghi KHHH của các ngtố?
GV: Hướng dẫn HS cách viết KHHH.
-Thông báo: KHHH biểu diễn NTHH và chỉ 1ngtử của ngtố đó.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3/20 SGK vào vở. Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp. 
HS: Quan sát và nhận xét cách ghi:
Mỗi NTHH được biểu diễn bằng 1 hoặc 2 chữ cái.Chữ cái đầu viết in hoa, chữ cái sau viết thường.
HS: nghe và ghi vở:
KHHH biểu diễn ngtố và chỉ một ngtử của ngtố đó.
VD: C:ngtố cacbon còn chỉ 1 ngtử cacbon
 Ca: Ngtố canxi và chỉ 1 ngtử canxi
HS: cả lớp làm vở - 1 HS làm bảng.
GV chuyển ý: Các em đã biết có hàng chục triệu chất khác nhau nhưng chỉ có trên 100 loại ngtử. Vậy có bao nhiêu NTHH?
HOẠT ĐỘNG 2
III. CÓ BAO NHIÊU NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
GV: Yêu cầu HS đọc mục III SGK
-Treo tranh H 1.7 giới thiệu trái đất và cho HS biết: Vỏ trái đất do các NTHH tạo nên.
-Treo tranh H1.8 yêu cầu HS nhận xét các ngtố có trong vỏ trái đất.
GV: Hiện nay có khoảng 114 ngtố. Các ngtố tự nhiên coi là những ngtố tạo nên các chất cấu thành vỏ trái đất.
-Giới thiệu những ngtố tìm ra thời tiền sử: vàng, bạc, đồng, sắt, thiếc, chì, thuỷ ngân.
Những ngtố phi kim như cacbon, lưu huỳnh được tìm ra ngẫu nhiên nhưng rất quan trọng cho sự phát triển loài người. Ngtố tự nhiên phát hiện sau cùng là franxi năm 1939.Những ngtố nhân tạo do con người tổng hợp được, ngtố 114 được tổng hợp năm 1999 tại viện Dupna (Nga)
-Ngtố nào có khối lượng lớn nhất trong vỏ trái đất?
Những ngtố nào thiết yếu cho sinh vật, sinh vật lấy những ngtố đó từ đâu?
HS: Quan sát và nhận xét:
Các ngtố có trong vỏ trái đất không đồng đều
HS:ghi vở:
Có hơn 110 ngtố hoá học.
Oxi là ngtố chiếm gần nửa khối lượng vỏ trái đất.
HS: tự trả lời
 4. Củng cố
-Ngtố hoá học là gì?
 -Số đặc trưng của ngtố?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Chuẩn bị: Làm bài tập 1,2,3 SGK trang 20
 HS khá giỏi làm thêm bài 5.1, 5.2, 5.3 SBT trang 6
Đọc Bài mới: Phần II
 -Thế nào là đơn vị cac bon?
 -Ngtử khối là gì?
 -Cách tìm NTK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 6 chuan kien thuc ki nang moi.doc
Giáo án liên quan