Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 65: Pha Chế Dung Dịch (tiếp)

1. MỤC TIÊU BÀI HỌC

a.Kiến thức:

- Biết cách tính toán và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước

b. Kỹ năng:

- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.

- Rèn kĩ năng tính toán

c.Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích bộ môn.

2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

a. Chuẩn bị của giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV

- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.

- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh

- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.

b. Chuẩn bị của học sinh

- Học bài cũ, đọc trước bài mới

- Dụng cụ học tập

- Ôn lại công thức tính nồng độ dung dịch

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

a. Kiểm tra bài cũ 5’

Câu hỏi: Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch cho biết các đại lượng đó?

 

doc6 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Tiết 65: Pha Chế Dung Dịch (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/04/2011	Ngày dạy:
	 8A:21/04/2011
 8B:19/04/2011
 8C:20/04/2011
TIẾT 65 PHA CHẾ DUNG DỊCH (tiếp)
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
a.Kiến thức:
- Biết cách tính toán và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước
b. Kỹ năng:
- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
- Rèn kĩ năng tính toán
c.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận và yêu thích bộ môn.
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Dụng cụ học tập
- Ôn lại công thức tính nồng độ dung dịch
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ 5’
Câu hỏi: Viết công thức tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch cho biết các đại lượng đó?
Đáp án:
C%: Nồng độ phần trăm CM: Nồng độ mol
mct: Khối lượng chất tan g n: Số mol chất tan
mdd: Khối lượng dung dịch g V: Thể tích dung dịch (l)
b. Dạy nội dung bài mới
Mở bài: Các em đã biết được các cách tính nồng độ dung dịch bài học hôm nay các em sẽ học tiếp cách tính toán và pha chế loãng dung dịch 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
GV: Để biết được cách tính toán và pha loãng được dung dich ta vào phần II
? Hãy nêu các bước tính toán phần a
? Em hãy tính toán bài tập trên phần a
? Em hãy trình bày cách pha chế dung dịch?
GV: Cho HS pha chế
? Hãy nêu các bước tính toán phần b
? Em hãy tính toán bài tập trên phần b
? Em hãy trình bày cách pha chế dung dịch?
GV: Cho HS pha chế
Tìm số mol chất tan
Tìm thể tích dung dịch
HS lên bảng giải bài tập
Đong 20 ml MgSO4 2Mcho vào cốc 200ml thêm nước cất đến vạch 100ml khuấy đều được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M 
HS pha chế
Tìm khối lượng NaCl
Tìm khối lượng dung dịch NaCl ban đầu
Tìm khối lượng dung môi
HS lên bảng giải bài tập
Cân 37,5g NaCl 10% ban đầu đổ vào bình tam giác dung tích 20ml
Cân 112,5 g nước đổ vào cốc đựng NaCl khuấy đều được 150g dung dịch NaCl 2,5%
GV: Cho HS pha chế
II. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước 35’
Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a.100ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dung dịch MgSO4 2M
b.150g dung dich NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%
Giải
a.
* Tính toán
Số mol chất tan có trong 100ml dung dịch 
MgSO4 0,4M là:
Thể tích dung dịch MgSO4 2M có chứa 0,04mol MSO4 là:
* Cách pha chế
Đong 20 ml MgSO4 2Mcho vào cốc 200ml thêm nước cất đến vạch 100ml khuấy đều được 100ml dung dịch MgSO4 0,4M 
b.
* Tính toán
Khối lượng NaCl có trong 150 g dung dịch NaCl 2,5% là:
Khối lượng dung dịch NaCl ban đầu chứa 3,75g NaCl là:
Khối lượng nước cần dùng là:
150-37,5=112,5(g)
* Cách pha chế
Cân 37,5g NaCl 10% ban đầu đổ vào bình tam giác dung tích 20ml
Cân 112,5 g nước đổ vào cốc đựng NaCl khuấy đều được 150g dung dịch NaCl 2,5%
c. Củng cố - luyện tập 3’
? Trình bày các bước để pha loàng dung dich theo nồng độ cho trước(nồng độ phần trăm)?
? Trình bày các bước để pha loàng dung dich theo nồng độ cho trước(nồng độ mol)?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 2’
Bài tập 4 SGK- 149
Hướng dẫn:
Bài đã cho một số đại lượng như khối lượng chất tan, nồng độ phần trăm, các em hãy vận dụng các công thức để tính toán 
- Về nhà học bài
- Làm bài tập 3,4,5 SGK – 148
- Ôn kiến thức chương dung dịch 
- Đọc trước bài 44
Ngày soạn: 16/04/2011	Ngày dạy:
	 8A:22/04/2011
 8B:22/04/2011
 8C:23/04/2011
TIẾT 66 BÀI LUYỆN TẬP 8
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC
a.Kiến thức:
- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan
b. Kỹ năng:
- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
c.Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích bộ môn
2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
a. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
b. Chuẩn bị của học sinh
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
- Dụng cụ học tập
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
a. Kiểm tra bài cũ 
Kết hợp trong tiết dạy
b. Dạy nội dung bài mới
Mở bài: Trong chương 6 các em được học về dung dich, độ tan, nồng độ dung dịch bài học hôm nay các em sẽ ôn lại các kiến thức đó
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
? Độ tan là gì?
S25o NaCl =36 nghĩa là gì?
Yếu tố nào ảnh hưởng đến đọ tan của một chất trong nươc?
GV: Lấy VD
? Nồng độ % dung dịch?
GV:
? Nồng độ mol dung dịch?
GV: 
Trình bày các bước để pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước?
? Em hãy giải bài tập trên?
GV: Treo bảng phụ bài 1
Các kí hiệu đó cho biết điều gì?
? Em hãy tính toán bài tập trên?
? Trình bày cách pha chế?
Là số g chất đó tan trong 100g nước dd bão hòa
100 g nước ở 25 độ C tan tối đa được 36 g 
Nhiệt độ và áp suất
Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số g chất tan có trong 100g dung dịch
Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
HS trình bày
HS lên bảng giải 
Ở 100 độ C 100 g nước tan tối đa được 31,6 g KNO3, 20,7 gCUSO4 để trở thành dung dịch bão hoà
a. Khối lượng chất lan của CuSO4 là:
Khối lượng dung môi là: 400-16=384(g)
Cân 16g CuSO4 khan cho vào cốc 500ml, cân 384g nước đổ vào cốc đựng CuSO4 khuấy đều được 400g dung dịch CuSO4 4%
I. Kiến thức 23’
1. Độ tan của một chất trong nước là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan?
a. Độ tan của một chất trong nước là số g chất đó tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ XĐ
b. Yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của một chất trong nước là nhiệt độ với chất khí cả áp suất
2. Nồng độ dung dịch cho biết những gì?
a. Nồng độ phần trăm của dung dịch cho biết số g chất tan có trong 100g dung dịch
b. Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
3. Cách pha chế dung dịch như thế nào
- Tìm các đại lượng cần dùng
Pha chế dung dịch theo các đại lượng đã XĐ
VD: Pha chế 200g dung dịch NaCl 20%
Khối lượng NaCl là:
Khối lượng nước là:
II. Bài tập 17’
Bài 1 SGK- 151
Ở 100 độ C 100 g nước tan tối đa được 31,6 g KNO3, 20,7 gCuSO4 để trở thành dung dịch bão hoà
Bài tập 5 (SGK- 151)
a. 
* Tính toán
Khối lượng chất lan của CuSO4 là:
Khối lượng dung môi là: 400-16=384(g)
* Cách pha chế
Cân 16g CuSO4 khan cho vào cốc 500ml, cân 384g nước đổ vào cốc đựng CuSO4 khuấy đều được 400g dung dịch CuSO4 4%
c. Củng cố - luyện tập 3’
nghĩa là gì?
? Cách tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch?
? Các bước pha chế dung dịch?
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 2’
Bài tập 8
Hướng dẫn:
Tìm số mol chất tan của NaOH
Đổi ml ra lít rồi vận dụng công thức tính
- Về nhà học bài
- Làm các bài tập phần còn lại chưa làm
- Đọc trước bài thực hành

File đính kèm:

  • dochoa 8 t65 CKTKN.doc