Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Lê Anh Linh - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 24: Tính Chất Của Oxi (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:

1. Kiến thức:

 Nắm được trạng thái và tính chất vật lí của oxi

 Biết được một số tinh chất hoá học của oxi.

2. Kĩ năng:

 Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng lập phương trình hoá học.

3. Thái độ:

 Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.

II. CHUẨN BỊ:

 1. GV:

 - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.

 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.

 2. HS:

 Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp(1): 8A1 ./ 8A2 /

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài mơi: Những người thợ lặn , phi công , bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp , nếu không có khí ôxi trên trái đất sẽ không có sự sống . Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ?

b. Các hoạt động chính:

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Lê Anh Linh - Tuần 20 - Tiết 37 - Bài 24: Tính Chất Của Oxi (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Ngày soạn:	27/12/2008
Tiết 37 Ngày dạy:	30/12/2008	
Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (T1)
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
 Nắm được trạng thái và tính chất vật lí của oxi 
 Biết được một số tinh chất hoá học của oxi. 
2. Kĩ năng:
 Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng lập phương trình hoá học.
3. Thái độ: 
 Gây hứng thú học tập bộ môn , tính cẩn thận , khoa học , chính xác.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: 
 - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, bình tam giác, quẹt, muôi đốt.
 - Hoá chất: Khí oxi, S, P.
 2. HS: 
 Tìm hiểu nội dung tiết học trước khi lên lớp.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 8A1./ 8A2/
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài mơi: Những người thợ lặn , phi công , bệnh nhân khó thở rất cần khí oxi ® con người rất cần khí oxi trong sự hô hấp , nếu không có khí ôxi trên trái đất sẽ không có sự sống . Vậy khí oxi là chất khí như thế nào ? Có những tính chất gì ? 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (20’).
- GV: Yêu cầu HS nêu KHHH, CTHH, NTK, PTK của oxi.
-GV hỏi: Oxi có ở đâu ? 
-GV: Vậy chúng ta thấy oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất ( chiếm 49,4%) khối lượng vỏ trái đất. 
- GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí oxi. Yêu cầu HS nhận xét màu sắt khí oxi ? 
-GV: Hãy mở nút lọ đựng khí oxi, nhận xét mùi , vị của khí oxi ? 
- GV: Yêu cầu HS nhận xét khả năng hoà tan của oxi trong nước.
- GV: Cho HS so sánh tỉ khối của oxi với không khí ? 
- GV: Người ta hoá lỏng khí oxi ở – 183 0c , oxi lỏng có màu xanh nhạt.
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất vật lí của oxi ? 
-HS: KHHH: O; NTK: 16
 CTHH: O2; PTK: 32
-HS: Ở trong không khí, nước, đất đá , cơ thể người , động vật và thực vật 
-HS: Nghe giảng và ghi nhớ.
-HS: Quan sát và nhận xét: không màu.
-HS: Không mùi , không vị. 
- HS: Oxi tan ít trong nước .
-HS: 
-HS: Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS: Rút ra kết luận và ghi vở.
I- Tính chất vật lí : 
- Khí oxi là chất khí không màu , không mùi ,không vị.
- Ít tan trong nước.
- Nặng hơn không khí .
- Oxi hoá lỏng ở – 183 oc, ôxi lỏng có màu xanh nhạt.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học(15’). 
GV: Biểu diễn thí nghiệm 
 O2 + S. Cho HS nhận xét ?
- GV: S cháy trong oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit ( khí sunfurơ) SO2. Yêu cầu HS viết PTHH sảy ra.
GV : Biểu diễn thí nghiệm: 
 P + O2. Cho HS nhận xét ?
- GV: Khói trắng dạng bột tan được trong nước đó là điphotphopenta oxít P2O5. Yêu cầu HS lên bảng viết PTHH ? 
-HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm.
-HS: Viết PTHH sảy ra:
-HS: P cháy trong oxi nhanh hơn , ngọn lữa sáng chói tạo ra sản phẩm khói trắng.
-HS: Viết PTHH sảy ra:
II- Tính chất hoá học : 
1- Tác dụng với phi kim : 
a- Tác dụng với lưu huỳnh : 
b- Tác dụng với photpho : 
3. Củng cố(8’):
 GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
 GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4, 6 SGK/84.
4. Dặn dò(1’): 
 Làm bài tập 3, 5 SGK/ 84 .
 Chuẩn bị tiếp bài tính chất của oxi.
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20 Ngày soạn: 27/12/2008
Tiết 38 Ngày dạy: 31/12/2008
BÀI 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI (TT) 
I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải:
1. Kiến thức:
 Biết được tính chất hoá học của oxi . 
 Vận dụng làm một số bài tập liên quan. 
2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học .
 Kĩ năng giải bài toán tính theo phương trình hoá học . 
3. Thái độ: 
 Hình thành được tính cẩn thận , chính xác và ham thích bộ môn hoá học .
II. CHUẨN BỊ 
 1. GV: Thí nghiệm Fe +O2
 2. HS: Đọc trước bài mới 
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’) : 8A1  8A2
2. Kiểm tra bài cũ(5’):
Hãy mô tả lại thí nghiệm đốt phôtpho trong khí oxi và viết PTHH của lưư huỳnh và phôtpho cháy trong oxi ?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã biết oxi tác dụng được với phi kim. Vậy ngoài phi kim oxi còn có tính chất hóa học gì?
b. Các hoạt đông chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Oxi tác dụng với kim loại (15’) 
- GV: Lấy một doạn dây sắt đưa vào lọ đựng oxi cho HS quan sát, nhận xét ? 
- GV: Dùng giấy quấn quanh dây sắt , đốt dây sắt cho đỏ và dưa vào lọ đựng oxi thì hiện tượng gì xảy ra ? 
- GV giải thích như vậy các hạt tia lửa được tạo thành từ phản ứng trên có màu nâu là sắt (II, III) oxit , có công thức hoá học là Fe3O4 (oxit sắt từ )
- GV: Cho HS lên bảng viết PTHH
- HS: Không có hiện tượng gì xảy ra 
- HS: Dây sắt cháy mạnh , sáng chói và bắn ra xung quanh những hạt nhỏ 
- HS: Nghe giảng 
- HS: Viết PTHH
3Fe + 2O2 Fe3O4
2. Tác dụng với kim loại: 
a.Thí nghiệm : Đốt sợi dây sắt cháy đỏ , đưa nhanh vào lọ đựng oxi ® dây sắt cháy mạnh , sáng chói tạo thành chất nóng chảy màu nâu là oxit săt từ (Fe3O4)
b. PTHH:
 3Fe + 2O2 Fe3O4
Hoạt động 2. Tác dụng với hợp chất (15’)
- GV: Giới thiệu ngoài tác dụng với đơn chất , oxi còn tác dụng với hợp chất ví dụ như khí mêtan 
- GV : Cho HS thảo luận về các hiện tượng trong cuộc sống ( khí oxi tác dụng với khí mêtan ) 
- GV yêu cầu HS viết PTHH
-HS: Nghe giảng 
- HS: Thảo luận theo nhóm về các hiện tượng thường gặp trong cuộc sống 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác có ý kiến nhận xét , bổ sung ( Chất khí đuợc hoá lỏng trong bình ga , trong bật lữa , chất khí trong túi bioga  cháy trong không khí tạo ra khí CO2 và H2O 
-HS: Viết PTHH
 CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O 
3. Tác dụng với hợp chất :
Khí mêtan cháy trong không khí do tác dụng của oxi , toả nhiều nhiệt :
- CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 
4. Cũng cố(7’): 
 Hãy viết các PTHH thể hiện tính chất hoá học của oxi.
 GV hướng dẫn cho HS làm BT4/SGK84.
5. Nhận xét – Dặn dò(2’):
 Nhận xét tinh thần thái độ học tập của các em.
 Dặn các em làm BT 1, 2, 3, 4 /SGK84 .
6. Rút kinh nghiệm: 

File đính kèm:

  • docbai 24 tinh chat cua oxi.doc