Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Học kỳ II - Nguyễn Văn Tân

A/ MỤC TIÊU

` 1/ Kiến Thức: HS nắm được trạng thái và tính chất vật lý của Oxi.

 - Biết được một số tính chất hóa học của Oxi.

 2/ Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập PTHH của Oxi với đơn chất và một số hợp chất.

 3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích môn học, say mê trong việc tìm tòi các thí nghiệm biểu diễn và các hiện tượng tự nhiên để phát triển tư duy.

B/ CHUẨN BỊ

1/ Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, trực quan, đàm thoại, gợi mở,.

2/ Chuẩn bị:

a/ Giáo viên: Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt, que diêm.

 Hóa chất: Ba lọ chứa Oxi, bột lưu huỳnh, bột phốt pho, dây sắt.

b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc109 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Học kỳ II - Nguyễn Văn Tân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à:
V=nx22,4 = 0,2x22,4
 = 4,48 lít.
HS: Lắng nghe.
Số mol của nước:
n = 
 = 0,4mol
2H2+O2 t0 2H2O
0,4 0,2 0,4(mol)
Thể tích của hiđro là: 
V=nx22,4 =0,4x22,4
 8,96 lít.
Thể tích của oxi là:
V=nx22,4 = 0,2x22,4
 = 4,48 lít.
D/ BỔ SUNG
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Duyệt của tổ trưởng
Tuần: 29	Ngày soạn: 
Tiết: 57	Ngày dạy:
 BÀI 36: NƯỚC 
A/ MỤC TIÊU
`	1/ Kiến Thức: HS biết tính chất vật lý và hóa học của nước.
- Viết được các PTHH của nước.
- Biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và các biện pháp phòng chống gây ô nhiễm nguồn nước.
	2/ Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH và kỹ năng tính toán.
	3/ Thái độ, tình cảm: Có ý thức bảo vệ nguồn nước không cho ô nhiễm, ham thíc môn học thông qua các thí nghiệm hóa học.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, vấn đáp, gợi mở,...
2/ Chuẩn bị:
a/ Giáo viên: Dụng cụ: Cốc thủy tinh 250ml, phiễu, ống nghiệm, lọ thủy tinh có nút nhám, muôi sắt, khai nhựa.
	Hóa chất: Quỳ tím, Natri, nước, vôi sống, Pđỏ.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 5’
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Nêu thành phần của nước?
GV: Bài tập 3 trang 125.
GV: Nhận xét, đánh giá.
 HS: Trả lời 
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyện tố oxi và hiđro, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích 2 phần khí hiđro và 1 phần oxi.
HS: Số mol của nước:
n = 
 = 0,1 mol
2H2 + O2 t0 2H2O
0,1 0,05 0,1 mol
Thể tích cùa oxi 
= 0,05 x 22,4
 = 1,12(lít).
= 0,1 x 22,4 
 = 2,24(lít).
2’
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Chúng ta đã biết thành phần của nước thì hôm nay ta sẽ biết tính chất của nước và vai trò của nước trong đời sống của chúng ta.
HS: Lắng nghe và ghi tựa bài mới.
25’
HOẠT ĐỘNG 3: II/ TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC 
 GV: Yêu cầu HS quan sát cốc nước và nêu tính chất vât lý của nước?
GV: Nhúng quỳ tím vào cốc nước yêu cầu HS quan sát?
- Cho mẫu natri vào cốc nước.
- Nhúng quỳ tím vào trong dd thu được. 
GV: Yêu cầu HS viết PTHH và kết luận.
GV: Cho 1 mẫu vôi nhỏ vào cốc thủy tinh và rót một ít nước vào sau đó nhúng quỳ tím vào quan sát.
GV: Cho HS viết PTHH?
GV: Thông báo: Nước còn hóa hợp với Na2O, BaO, K2O,... tạo thành NaOH, KOH, Ba(OH)2,...
GV: Yêu cầu HS nêu kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Đốt Pđỏ và cho vào cốc thủy tinh.
- Rót 1 ít nước vào cốc và lắc đều.
- Nhúng quỳ tím vào dd và quan sát?
GV: Đó là dd thuộc loại axít.
Viết PTHH?
GV: Thông báo: Nước còn hóa hợp với nhiều oxít khác như: SO2, SO3, N2O5,... tạo thành các axít tương ứng: H2SO3, H2SO4, HNO3,...
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận?
HS: Quan sát và nêu nhận xét: 
- Nước là chất lỏng, không màu, không vị, không mùi.
- Sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, khối lượng riêng là 1 g/ml (ở 40C).
- Hòa tan nhiều chất rắn, lỏng và khí.
HS: Quan sát quỳ tím không đổi màu.
- Natri chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn).
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
- Có khí thoát ra.
- Giấy quỳ tím chuyển thành xanh.
PTHH:2Na+2H2O 
 2NaOH+H2
Kết luận: Nước có thể tác dụng được một số kim loại ở nhiệt độ thường như: K, Na, Ca, Ba,...
HS: - Có hơi nước bốc lên.
- CaO rắn chuyển thành chất nhão, phản ứng tảo nhiều nhiệt.
-Quỳ tím hóa xanh.
HS: PTHH:
CaO+H2O Ca(OH)2
HS: Lắng nghe.
HS: Kết luận: Hợp chất tạo ra do oxít bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. DD bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
HS: Quan sát.
- Có khói trắng tạo thành (P2O5).
- Giấi quỳ tím hóa đỏ.
HS: Viết PTHH:
P2O5+3H2O 2H3PO4
HS: Kết luận: Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxít axít thuộc loại axít. DD axít làm quỳ tím hóa đỏ.
 1/ Tính chất vật lý:
- Nước là chất lỏng, không màu, không vị, không mùi.
- Sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C, khối lượng riêng là 1 g/ml (ở 40C).
- Hòa tan nhiều chất rắn, lỏng và khí.
2/ Tính chất hóa học:
a/ Tác dụng với kim loại 
- Natri chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt tròn).
- Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.
- Có khí thoát ra.
- Giấy quỳ tím chuyển thành xanh.
 * PTHH: 2Na+2H2O 
 2NaOH+H2
 * Kết luận: Nước có thể tác dụng được một số kim loại ở nhiệt độ thường như: K, Na, Ca, Ba,...
b/ Tác dụng với một số oxít bazơ:
- Có hơi nước bốc lên.
- CaO rắn chuyển thành chất nhão, phản ứng tảo nhiều nhiệt.
-Quỳ tím hóa xanh.
 * PTHH:
CaO+H2O Ca(OH)2
 * Kết luận: Hợp chất tạo ra do oxít bazơ hóa hợp với nước thuộc loại bazơ. DD bazơ làm quỳ tím hóa xanh.
c/ Tác dụng với một số oxít axít: 
- Có khói trắng tạo thành (P2O5).
- Giấi quỳ tím hóa đỏ.
 * PTHH:
P2O5+3H2O 2H3PO4
 * Kết luận: Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxít axít thuộc loại axít. DD axít làm quỳ tím hóa đỏ.
10’
HOẠT ĐỘNG 4: III/ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG 
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2’.
1/ Vai trò của nước trong đời sống sản xuất?
2/ Ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm?
HS: Thảo luận nhóm 2’ 
1/ Vai trò của nước trong đời sống.
- Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng, cần thiết cho cơ thể.
- Tham gia nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cở thể người và động vật.
- Nước còn cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải,...
2/ Chúng ta góp phần giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Không vức rát thải xuống sông, ao hồ, kênh rạch,...
- Xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào sông hồ.
1/ Vai trò của nước trong đời sống.
- Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng, cần thiết cho cơ thể.
- Tham gia nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cở thể người và động vật.
- Nước còn cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải,...
2/ Chúng ta góp phần giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Không vức rát thải xuống sông, ao hồ, kênh rạch,...
- Xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào sông hồ.
3’
HOẠT ĐỘNG 5: CỦNG CỐ – DẶN DÒ
GV: Gọi HS nhắc lại kiến thức:
1/ Nêu tính chất vật lý của nước?
2/ Tính chất hóa học của nước?
GV: Bài tập: 5,6 trang 125.
 Xem tiếp bài 37 “Axít – Bazơ – Muối”.
HS: Trả lời các câu hỏi.
HS: Lắng nghe.
Tuần: 29	Ngày soạn: 
Tiết: 58	Ngày dạy:
 BÀI 37: AXÍT – BAZỜ – MUỐI 
A/ MỤC TIÊU
`	1/ Kiến Thức: Biết cách phân loại axít theo thành phần hóa học và gọi tên chúng.
- Các khái niệm về axít.
	2/ Kỹ năng: Gọi tên được một số hợp chất vô cơ khi biết công thức hóa học và gọi tên các loại axit.
	3/ Thái độ, tình cảm: Ham thích môn học thông qua cách gọi tên axít.
B/ CHUẨN BỊ
1/ Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, vấn đáp, gợi mở,...
2/ Chuẩn bị:
a/ Giáo viên: Bảng kẻ 1,2 trang 149 SGK.
b/ Học sinh: Đọc thông tin SGK, các bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
 5’
HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất hóa học cua nước?
GV: Yêu cầu HS 2 nêu vai trò của nước và các biện pháp cống ô nhiễm nguồn nước?
GV: Nhận xét, đánh giá.
 HS 1: Trả lời 
a/ Tác dụng với kim loại 
2Na+2H2O 
 2NaOH+H2
b/ Tác dụng với một số oxít bazơ:
CaO+H2O Ca(OH)2
c/ Tác dụng với một số oxít axít: 
P2O5+3H2O 2H3PO4
HS2: Trả lời 
 1/ Vai trò của nước trong đời sống.
- Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng, cần thiết cho cơ thể.
- Tham gia nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cở thể người và động vật.
- Nước còn cần thiết cho đời sống hằng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và giao thông vận tải,...
2/ Chúng ta góp phần giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
- Không vức rát thải xuống sông, ao hồ, kênh rạch,...
- Xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho chảy vào sông hồ. 
2’
HOẠT ĐỘNG 2: VÀO BÀI MỚI
GV: Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất vô cơ là oxít, còn các hợp chất vô cơ khác như: axít, 

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 8 KHII 37 tuan.doc