Giáo án Hóa học lớp 8 - học kỳ I - Phan Thanh Trung - Trường THCS Lý Tự Trọng

A. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Học sinh biết:

-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2.Kĩ năng:

Rèn cho học sinh:

-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

-Phương pháp tư duy, suy luận.

3.Thái độ:

-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

B.CHUẨN BỊ:

 Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.

 

doc107 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1008 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - học kỳ I - Phan Thanh Trung - Trường THCS Lý Tự Trọng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 của đơn chất và hợp chất.
-Củng cố về cách lập CTHH và cách tính PTK của hợp chất.
-Củng cố bài tập xác định hóa trị của 1 nguyên tố.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
Kĩ năng làm bài tập xác định nguyên tố hóa học.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
Đề bài tập trên bảng phụ
2. Học sinh: 
	Ôn lại các kiến thức:
-Công thức hóa học và ý nghĩa của CTHH.
-Hóa trị và qui tắc hóa trị.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15’)
-Yêu cầu HS nhắc lại 1 số kiến thức cơ bản cần nhớ:
1/Công thức chung của đơn chất và hợp chất.
2/ ? Hóa trị là gì 
?Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
?Qui tắc hóa trị được vận dụng để làm những loại bài tập nào
-CT chung của đơn chất An 
-CT chung của hợp chất: AxBy 
-HS phát biểu và viết biểu thức:
a . x = b . y
với a,b là hóa trị của A, B.
-vận dụng: 
+Tính hóa trị của 1 nguyên tố.
+Lập CTHH của hợp chất khi biết hóa trị 
Hoạt động 2: Luyện tập (27’)
Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất sau và tính PTK của chúng:
a/ Silic ( IV) và Oxi.
b/ Photpho (III) và Hiđro.
c/Nhôm (III) và Clo (I).
d/Canxi và nhóm OH.
-Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng.
-Sửa sai và rút kinh nghiệm cho cả lớp.
Bài tập 2: Cho biết CTHH của nguyên tố X với oxi là: X2O. CTHH của nguyên tố Y với hiđro là YH2. (Với X, Y là những nguyên tố chưa biết).
1.Hãy chọn CT đúng cho hợp chất của X và Y trong các CT cho dưới đây:
a. XY2 b. X2Y c. XY d. X2Y3 
2.Xác định X, Y biết rằng:
-Hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C 
-Hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C 
*gợi ý:
+Tìm CTHH của X,Yg Lập CTHH.
+Tìm NTK của X,YgTra bảng 1 SGK/42 
Bài tập 3: Hãy cho biết các CT sau đúng hay sai ? Hãy sửa lại CT sai:
 AlCl4 ; Al(OH)3 ; Al2O3 ; 
-Hướng dẫn: Tra bảng 1, 2 SGK/ 42,43 tìm hóa trị của Al, Cl, nhóm OH,SO4 
-Chấm vở 1 số HS.
Bài tập 4:Viết CT của đơn chất và hợp chất có PTK hoặc NTK là:
a/ 64 đ.v.C c/ 160 đ.v.C 
b/ 80 đ.v.C d/ 142 đ.v.C 
-Gợi ý: CT viết đúng phải thỏa mãn:
+Đúng qui tắc hóa trị.
+PTK giống với yêu cầu của đề.
-Tổng kết và chấm điểm.
-hoạt động theo nhóm, làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
a/ SiO2 gPTK: 60 đ.v.C 
b/ PH3 gPTK: 34 đ.v.C 
c/ AlCl3 g PTK: 133,5 đ.v.C 
d/ Ca(OH)2 gPTK: 74 đ.v.C 
-Thảo luận nhóm (5’)
1/+Trong CT X2O gX có hóa trị I.
+Trong CT YH2 g Y có hóa trị II.
gCTHH của hợp chất: X2Y.
Vậy câu b đúng.
2/
+Trong CT X2O:
PTK =2X+16=62đ.v.C gX = 23 đ.v.C
Vậy X là natri ( Na)
+Trong CT YH2:
PTK=Y+2=34 đ.v.C gY =32 đ.v.C 
Vậy Y là lưu huỳnh ( S )
gCông thức đúng của hợp chất : Na2S 
 -Làm bài tập 3 vào vở:
+CT đúng: Al(OH)3 ; Al2O3
+CT sai g Sửa lại:
AlCl4 g AlCl3 ; g
-Thảo luận nhóm 5’
a/ Cu ; SO2 c/ Br2 ; CuSO4
b/ SO3 ; CuO d/ Na2SO4 ; P2O5
D.HƯỚNG DẪN HS ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT VÀ HỌC TẬP Ở NHÀ: (3’)
-Dặn dò ôn tập:
+Khái niệm: Nguyên tử, Nguyên tố, Phân tử, Đơn chất, Hợp chất, CTHH và Hóa trị.
+Bài tập:
	Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
	Tính hóa trị của chất.
	Tính PTK của chất.
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/ 41
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 8	
Tiết: 16	
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU
-Củng cố lại các kiến thức ở chương I.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập:
Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
	Tính hóa trị của chất.
	Tính PTK của chất.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương I.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
-GV: Phát đề kiểm tra.
-HS: Làm bài kiểm tra.
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT KIỂM TRA:
Tuần: 9	Ngày soạn:	
Tiết: 17	
	Chương II:	PHẢN ỨNG HÓA HỌC
	Bài 12: 	SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Phân biệt được hiện tượng vật lý khi chất biến đổi về trạng thái mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
-Hiện tượng hóa học là hiện tượng có sự biến đổi chất này thành chất khác.
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh:
-Kĩ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ:
-Tạo hứng thú say mê môn họccho học sinh.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên : 
-Tranh vẽ hình 2.1 SGK/ 45
Hóa chất
Dụng cụ
-Bột sắt, bột lưu huỳnh.
-Nam châm.
-Đường, muối ăn. 
-Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh.
-Nước.
-Đèn cồn, kẹp gỗ.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 45,46
-Xem lại thí nghiệm đun nước muối ở bài 2: Chất.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng vật lý (15’)
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 45 gHình vẽ đó nói lên điều gì?
? Làm thế nào để nước (lỏng) chuyển thành nước đá (rắn)
-Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1: hoà tan muối ăn vào nước.
b2:dùng kẹp gỗ kẹp 1/3 ống nghiệm ( tính từ miệng ống nghiệm ) và đun nóng bằng đèn cồn.
Chú ý: Khi đun cần phải quay miệng ống nghiệm về phía không có người.
b3:ghi lại hiện tượng quan sát được dười dạng sơ đồ.
?Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về trạng thái và chất.
gCác quá trình biến đổi đó gọi là hiện tượng vật lý.
-Quan sát gTrả lời: Hình vẽ đó thể hiện quá trình biến đổi:
Nước(rắn)D Nước (lỏng)D Nước(hơi)
-Hoạt động theo nhóm ( 7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và ghi lại bằng sơ đồ:
Muối ăn
(rắn)
Nước
dd muối
t0
Muối ăn
(rắn)
-Kết luận: Thí nghiệm trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.
I. HIỆN TƯỢNG VẬT LÝ: là hiện tượng chất biến đổi về trạng thái, mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
-Vd: 
Đun nước:
Nướclỏng g Nướchơi 
Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng hóa học (15’)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: Sắt tác dụng với Lưu huỳnh theo các bước sau:
b1: Trộn đều bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ về khối lượng là 7:4)gchia làm 3 phần.
b2: Quan sát 5 ống nghiệm đựng 3 chất: S,Fe và 3 ống nghiệm đựng bột S +Fe (đã trộn)gNhận xét màu sắc, trạng thái.
b3: Đưa nam châm lại gần ống nghiệm 5 (đựng S + Fe)gQuan sát và rút ra kết luận.
b4: Đun nóng ống nghiệm 4 (đựng S +Fe), đối chứng lại với ống nghiệm 1,2,3 gNhận xét.
-Đun nóng ống nghiệm 4 thu được chất rắn không bị nam châm hút.gHãy rút ra kết luận về chất rắn trên ?
-Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về các chất ban đầu và chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2.
b1: Cho 1 ít đường vào ống nghiệm.
b2: Đun nóng ống nghiệm (đựng đường) bằng ngọn lửa đèn cồn. gQuan sát, nhận xét.
?Theo em các quá trình biến đổi trên có phải là hiện tượng vật lí không? Tại sao?
†Đó là hiện tượng hóa học. vậy hiện tượng hóa học là gì ?
?Dựa vào dấu hiệu nào để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học?
-Hoạt động theo nhóm (7’)
-Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi chép vào giấy nháp:
+Ống nghiệm 1: bột S có màu vàng.
Ống nghiệm 2: bột sắt có màu đen.
Các ống nghiệm 3,4,5 đựng hỗn hợp bột S + Fe có màu xám.
+Nam châm hút sắt ra khỏi hỗn hợp bột S + Fe.
+Đun nóng ống nghiệm 4: hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển sang màu xám đen.
-Chất rắn thu được sau khi đun nóng hỗn hợp bột S + Fe không bị nam châm hút, chứng tỏ chất rắn thu được không còn tính chất của Fe.
-Chất rắn thu được khác với các chất ban đầu. Nghĩa là có sự biến đổi về chất.
-Làm thí nghiệm (5’)
-Nhận xét: Đường chuyển dần sang màu nâu g đen (than), phía trong thành ống nghiệm có giọt nước.
gCó chất mới tạo thành là than và nước.
-Các quá trình biến đổi trên không phải là hiện tượng vật lí. Vì có sinh ra chất mới.
-Dựa vào dấu hiệu: có chất mới tạo ra hay không để phân biệt hiện tượng vật lí với hiện tượng hóa học.
II. HIỆN TƯỢNG HÓA HỌC: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
-Vd:
Đun nóng đường:
Đường g Than và Nước
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố ( 14’)
Bài tập: Trong các quá trình sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học. hãy giải thích?
a.Cắt nhỏ dây sắt thành từng đoạn, tán thành đinh.
b.Hòa tan axít Axetic vào nước thu được dung dịch axít loãng làm giấm ăn.
c.Cuốc, xẻng làm bằng sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ.
d.Đốt cháy gỗ, củi.
?Thế nào là hiện tượng vật lý.
?Thế nào là hiện tượng hóa học
?Nêu dấu hiệu để phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
Thảo luận nhóm (5’)
-Hiện tượng vật lí: a,b vì trong các quá trình đó chỉ có sự biến đổi về hình dạng, độ đậm đặc của chất mà không sinh ra chất mới.
-Hiện tượng hóa học:c,d vì trong các quá trình đó có sinh ra chất mới.
+Chất ban đầu: sắt; xenlulo (gỗ)
+Chất mới sinh: Oxit (gỉ); than và nước.
D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’)
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2,3 SGK/ 47
-Đọc bài 13: phản ứng hóa học. SGK/ 47
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 9	Ngày soạn:	
Tiết: 18	
	Bài 13:	 PHẢN ỨNG HÓA HỌC 
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
-Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
-Bản chất của phản ứng hóa học là sự th

File đính kèm:

  • docHOA8I~1.DOC
Giáo án liên quan