Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Hoàng Thị Mỹ Châu - Trường THCS Lê Hồng Phong

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- H/s biết hh là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi của chất và ứng dụng của chúng; H/h là một môn học quan trọng và bổ ích

 - Bước đầu các em h/s biết rằng : H/h có v/trò quan trọng trong c/s của chúng ta .Chúng ta phải có k/t về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng .

 - HS biết sơ bộ về pp học tập bộ môn và biết phải làm thế nào để có thể học tốt môn hoá học .

2. Kỹ năng: Hs làm quen ngay với pp học tập mới, tập luyện cho Hs thói quen làm TN Hh, ng/c tự chiếm lĩnhkieesn thức mới thông qua hoạt động đặc biieetj là hoạt động tư duy để phát triễn óc suy nghĩ đọc lập sáng tạo.

B. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề.

C. Chuẩn bị :

4 nhóm HS, mỗi nhóm gồm:

- dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, miếng nhôm, đinh sắt

D. Tiến trình lên lớp: :

 I. Ổn định:

 II. Bài cũ: Không

III. Bài mới:

 1. Đặt vấn đề:Hóa học là gì? Hh có vai trò ntn trong c/s của chúng ta? Phải làm gì để có thể học

học tốt môn Hóa học?

 2. Triễn khai:

 

doc170 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Hoàng Thị Mỹ Châu - Trường THCS Lê Hồng Phong, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đổi giữa n, m, V
Khối lượng (m)
Số mol chất
Thể tích (V)
Số nguyên tử, phân tử
Công thức chuyển đổi: 
n = m : M
m = n . M
V = n . 22,4
n =V : 22,4
S = n . 6.1023
n = S : (6.1023)
2) Công thức tính tỉ khối:
 dA/B = MA : MB
 dA/kk = MA : 29
II/ Bài tập:
* Chữa bài tập số 5/76 SGK
1) Xác định chất A:
 Ta có: dA/kk = MA: 29 = 0,552
 à MA = 0,552 . 29
 =16 gam
2) Tính theo công thức hoá học:
- Giả sử cthh của A là CxHy (x, y nguyên dương)
Khối lượng của mỗi ng/tố trong 1 mol chất A là: 
 mC = (75.16):100 = 12 gam
 mH = (25.16):100 = 4 gam
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là:
 nC = 12:12 = 1 mol
 nH = 4:1 = 4 mol
à Vậy công thức của A là CH4
3) Tính theo p/t;
 nCH4 = V:22,4 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Phương trình:
 CH4 + 2O2 to CO2 + 2H2O
Theo p/t:
 nO2 = 2nCH4 = 2.0,5 = 1mol 
Thể tích khí oxi cần dùng là:
 VO2 = n.22,4 = 1.22,4 = 22,4 lit
Cách 2: Theo phương trình
 nO2 = 2 . nCH4
Vậy VO2 = 2VCH4 = 2. 11,2 = 22,4 lit
* Chữa bài tập số 3/79 SGK
Một hợp chất có CTHH là K2CO3. Em hãy cho biết: 
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
* Bài tập:
Hãy chọn một câu trả lời đúng trong mỗi câu sau: 
1) Chất khí A có dA/H2=13 Vậy A là: 
 a) CO2 ; b) CO
 c) C2H2 ; d) NH3
2) Chất khí nhẹ hơn kk là: 
 a) Cl2 ; b) C2H6
 c) CH4 ; d) NO2 
3) Số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam khí oxi là:
 A/ 3.1023 ; B/ 6.1023
 C/ 9.1023 ; D/ 1,2 .1023
IV. Củng cố:
V. BàI tập:
 - Làm bài 1,2,5/79 SGK
 - Ôn tập lí thuyết theo hệ thống câu hỏi; ôn các dạng bài tập.
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
 Tiết 35 Ôn tập học kì I
Ngày giảng: 14/1/2008
A/ Mục tiêu:
1- Ôn lại những khái niệm cơ bản, quan trọng đã được học trong học kì I
 - Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử
 - Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học.
 - Ôn lại cách lập công thức hoá học của 1 chất dựa vào: 
 + Hoá trị
 + Thành phần phần trăm
 + Tỉ khối của chất khí
2- Rèn luyện các kĩ năng cơ bản:
 - Lập công thức hh của chất
 - Tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết hoá trị của nguyên tố kia
 - Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và số mol chất vào các bài toán.
 - Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí.
 - Biết làm các bài toán tính theo công thức và p/t hh
B/ Chuẩn bị: 
- Bảng nhóm, bút dạ
 C/ Phương pháp: Đàm thoại, hđ nhóm.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : ko
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV yêu cầu HS nhắc lại những k/n cơ bản dưới dạng hệ thống câu hỏi:
1) Nguyên tử là gì?
2) Nguyên tử có cấu tạo ntn?
? Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của nhũng loại hạt đó?
? Hạt nào tạo nên lớp vỏ? đặc điểm của loại hạt đó?
3) Nguyên tố hoá học là gì?
4) Đơn chất là gì?
5) Hợp chất là gì?
6) Chất tinh khiết là gì?
7) Hỗn hợp là gì?
HS làm bài tập vào vở
a) K2SO4
b) Al(NO3)3
c) Fe(OH)3
d) Ba3(PO4)2
GV tổ chức cho HS nhận xét sửa sai
HS làm bài tập vào vở
a) Trong NH3 hoá trị của nitơ là III
b) Trong Fe2(SO4)3 hoá trị của sắt là III
c) Trong P2O5 hoá trị của phốtpho là V
d) Trong SO3 hoá trị của lưu huỳnh là VI
e) Trong FeCl2 hoá trị của sắt là II
f) Trong Fe2O3 hoá trị của sắt là III
HS làm bài, các nhóm nhận xét sửa sai
a) 2Al + 3Cl2 to 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 to 2Fe + 3H2O
c) 4P + 5O2 to 2P2O5 
d) 2Al(OH)3 à Al2O3 + 3H2O
GV cho HS nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình.
HS làm bài vào vở
GV gọi HS lên chữa và chấm. vở của HS
 HS
1) Tính số mol của khí hiđro:
 nH2= V:22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
2) p/t: 
 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
3) Theo p/t:
 nFe=nFeCl2 =nH2 =0,15 mol
 nHCl=2 nH2 = 0,15 . 2 = 0,3 mol
Khối lượng của sắt đã p/ư là:
 mFe= n.M = 0,15. 56 =8,4 gam
Khối lượng của axit đã p/ư là:
 mHCl = n.M = 0,3 . 36,5 = 10,95 gam
Khối lượng của hợp chất FeCl2 được tạo thành là:
 mFeCl2 = n.M = 0,15 . 127= 19,05 gam
I/ Ôn lại một số khái niệm cơ bản
1) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện.
2) Nguyên tử bao gồm hạt hân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm
- Hạt nhân được tạo bởi hạt prton và hạt nơtron
 + Hạt prton (p): mang điện tích 1+
 + Hạt nơtron (n): không mang điện
 + Khối lượng hạt prton bằng khối lượng hạt nơtron. (mp=mn)
- Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
 + Electron (e): Mang điện tích -1 
 + Trong mỗi nguyên tử: Số p luôn bằng số e.
3) Nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
4) Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học.
5) Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trỏ lên
6) Chất tinh khiết ko lẫn chất nào khác.
7) Hỗn hợp gồm 2 chất trỏ lên trộn lẫn với nhau.
II/ Rèn luyện một số kĩ năng cơ bản: 
Bài tập 1: 
Lập công thức của các hợp chất gồm: 
 a) Kali và nhóm (SO4)
 b) Nhôm và nhóm (NO3)
 c) Sắt III và nhóm (OH)
 d) bari và nhóm (PO4)
Bài tập 2:
Tính hoá trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phốtpho trong các công thức hoá học sau:
 a) NH3
 b) Fe2(SO4)3
 c) P2O5
 d) SO3
 e) FeCl2
 f) Fe2O3
(Biết nhóm (SO4) hoá trị II, clo hoá trị I)
Bài tập 3: 
Cân bàng các ptpư sau:
 a) Al + Cl2 to AlCl3
 b) Fe2O3 + H2 to Fe + H2O
 c) P + O2 to P2O5 
 d) Al(OH)3 à Al2O3 + H2O
III/ Luyện tập một số bài tập tính theo công thức và phương trình hoá học:
Bài tập 4:
Cho sơ đồ p/ư:
 Fe + HCl à FeCl2 + H2
a) Tính khối lượng sắt và axit HCl đã p/ư, biết rằng thể tích khí hiđro thoát ra là 3,36 lit (đktc)
b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành.
IV. Củng cố:
V. BàI tập: HS ôn tập để kiểm tra học kì.
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
Chương 4: Oxi- không khí
Tiết 37 Tính chất của oxi 
Ngày giảng: 17/1/2008
A/ Mục tiêu:
HS nắm được trạng thái tự nhiên và các t/c vật lí của oxi.
Biết được một số t/c hoá học của oxi.
Rèn luyện kĩ năng lập pthh của oxi với đơn chất và một số hợp chất
B/ Chuẩn bị: 
3 lọ chứa oxi, bột S, bột P, dây sắt, than hoa
đèn cồn, muôi sắt
à Sử dụng cho các thí nghiệm phần 1.a,b; phần 2/82
C/ Phương pháp: Trực quan, nghiên cứu
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm tra : ko
 III. Các hoạt động học tập
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu
HS 
Trong tự nhiên oxi tồn tại dưới 2 dạng:
+ Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong kk
+ Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong nước, đường, quặng, đất, đá, cơ thể người và động vật, thực vật
GV ? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá học, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi.
HS: 
Kí hiệu hoá học: O
Công thức của đơn chaatdd: O2
Nguyên tử khối: 16
Phân tử khối: 32
GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi à Yêu cầu HS nêu nhận xét.
HS: Oxi là chất khí không màu, không mùi.
GV: ở 200C 1 lit nước hoà tan được 31ml khí O2. Amoniac tan được 700 lít trong 1 lít nước. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nước?
HS: Oxi tan rất ít trong nước
GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn kk
HS: dO2/kk= 32:29
 à oxi nặng hơn kk
GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183oC; oxi lỏng có màu xanh nhạt
? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi
GV: Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo thứ tự:
* Đưa muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn
? quan sát và nhận xét
HS: Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt
* Đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa oxi
? quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong oxi và trong kk
HS: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu.
GV: giới thiệu chất đó là lưu huỳnh đi (khí sunfuro)
? Hãy viết ptpư vào vở
GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong kk và trong oxi
? Hãy nhận xét hiện tượng? So sánh sự cháy của phốt pho trong kk và trong oxi?
HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột
GV: Bột đó là P2O5 (đi phốt pho pen tan oxit) tan được trong nước
? Em hãy viết ptpư vào vở
I/ Tính chất vật lí:
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn kk
- Oxi hoá lỏng ở -183oC
- Oxi lỏng có màu xanh nhạt
II/ Tính chất hoá học:
1/ Tác dụng với phi kim;
a) Với lưu huỳnh
- Lưu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa màu xanh nhạt
- Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất khí không màu.
- Phương trình p/ư
 S + O2 to SO2
 r k k
b) Tác dụng với phốt pho:
Phốt pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột
- Phương trình p/ư:
 4P + 5O2 to 2P2O5
IV. Luyện tập- củng cố:
1/ Nêu các t/c vật lí của oxi?
2/ Em biết t/c hh nào của oxi
3/ Bài tập: 
 a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở ddktc) cần ding để đốt cháy hết 1,6 gam bột lưu huỳnh
 b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành
HS làm bài tập vào vở:
 Phương trình p/ư:
 S + O2 t o SO2
 a) nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
à Thể tích khí oxi (ở ddktc) tối thiểu cần dùng là:
 VO2 = n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
b) Khối lượng SO2 tạo thành là:
 mSO2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam
GV ? Có cách nào khác để tính khối lượng SO2 không
HS: 
 Cách 2: Khối lượng oxi cần dùng là:
 mO2 = n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam
 Theo đl bảo toàn khối lượng :
 mSO2 = 1,6 + 1,6 = 3,2 gam.
V. BàI tập: 1,2,4,5/84 SGK
Đ/ Rút kinh nghiệm:
.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 38 Tính chất của oxi (Tiếp)
Ngày giảng: 21/1/2008
A/ Mục tiêu:
HS biết một số tính chất hoá học của oxi.
Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp chất
Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh
B/ Chuẩn bị: 
 * Phiếu học tập
* Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn
 Đèn cồn, muôi sắt.
à Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi
C/ Phương pháp: Nghiên cứu, Trực quan.
D/ Tiến trình tổ chức giờ học:
 I. ổn định lớp:
 II. Kiểm

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc 8 tron bo(3).doc
Giáo án liên quan