Giáo án Hóa học lớp 8 - Đinh Văn Hằng - Tiết 30 - Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học ( Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

Biết được:

- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).

- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học

2.Kỹ năng:

- Dựa vào công thức hoá học:

 + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.

 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.

4.Trọng tâm

- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước

3.Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học.

II. Chuẩn bị:

- Bảng nhóm, bảng phụ.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:

- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định

 

doc4 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học lớp 8 - Đinh Văn Hằng - Tiết 30 - Bài 21: Tính Theo Công Thức Hóa Học ( Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:30/11/2010
Ngày giảng:03/12/2010
Tiết: 30
BÀI 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC
( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
Biết được:
- Ý nghĩa của công thức hoá học cụ thể theo số moℓ, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí).
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học
2.Kỹ năng:
- Dựa vào công thức hoá học:
 + Tính được tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
 + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí. Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol.
4.Trọng tâm
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước 
3.Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng nhóm, bảng phụ.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định
Kiểm tra sĩ số các lớp
Lớp
Hs Vắng
Có LD
K LD
Ngày giảng
8A
8B
8C
2.Kiểm tra bài cũ: 
? Viết công thức tính tỷ khối của chất khí A với khí B, khí A so với không khí.
áp dụng : Tính tỷ khối của chất khí CH4 so với H2
? Tính khối lượng mol của khí A và khí B. Biết tỷ khối của khí A và khí B so với H2 lần lượt là 13, 15.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1
1: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HS đọc kỹ đề bài
GV: Đưa ra các bước làm bài:
- Tính M KNO3
- Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
- Từ số mol nguyên tử , xác định khối lượng mỗi nguyên tố rồi tính %
- HS làm bài theo các bước hướng dẫn 
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập đồng thời hướng dẫn quan sát HS làm bài dưới lớp.
GV: Đưa đề bài tập số 2
Gọi HS làm từng phần
Ví dụ 1: Xác định % theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất KNO3
Giải: M KNO3 = 39 + 14 + 3. 16 = 101g
- Trong 1 mol KNO3 có 
- 1mol nguyên tử K vậy mK = 39
- 1mol nguyên tử N vậy mN = 14
- 3mol nguyên tử O vậy mO = 16. 3 = 48
 39. 100%
 % K = = 38,6%
 101
 14 . 100%
 % N = = 13,8%
 101
 48. 100%
 % O = = 47,6%
 101
Ví dụ 2: Tính % theo khối lượng các nguyên tố trong Al2O3
Giải: MAl2O3 = 27. 2 + 16. 3 = 102
Trong 1mol Al2O3 có 2mol Al và 3 mol O
 27.2. 100%
 % Al = = 53%
 102
 3. 16. 100%
 % O = = 47%
 102
HOẠT ĐỘNG 2
2: XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Ví dụ : Một loại phân hoá học có công thức KNO3 . Em hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố 
GV:Hướng dẫn các bước làm bài tập .
GV: Sử dụng bảng phụ , lần lượt cho HS xem các bước và áp dụng làm theo các bước. 
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất .
Bước 2 : Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất . 
Bước 3 : Tìm thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất . 
GV: Áp dụng : 
a/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 . 
b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong H2SO4 . 
GV: Câu b/ Giải tương tự .
1HS đọc đề bài .
HS1 : 
Giải : 
MKNO3 = 39 + 14+ 16 x 3 = 101 (g) 
HS 2 : 
Trong 1mol KNO3 có: 
1mol nguyên tử K.
1mol nguyên tử N 
3 mol nguyên tử O
HS 3 :
 % K= 
 %N = 
 %O = 
Hoặc:%O = 100% -( 36%+ 13,8%)= 47,6%
HS1: giải , Cả lớp làm vở bài tập 
M Fe2O3 = 56 x 2 + 16 x 3 = 160(g)
Trong 1mol Fe2O3 có: 
 - 2 mol nguyên tử Fe.
 - 3 mol nguyên tử O . 
 % Fe= 
 %O = 
 Hoặc: %O = 100% -70% = 30%
HS 2: Lên bảng giải .Cả lớp làm vở bài tập 
4. Củng cố - luyện tập:
1. Hợp chất A có các thành phần nguyên tố là 80%C, 20%H, . Biết tỷ khối của khí A so với H là 15. Xác định CTHH của A
Hướng dẫn: Từ d tính được MA 
 Làm tiếp các bước giống VD 2
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà làm bài tập 3/71 SGK .
- Chuẩn bị phần (II) . Biết thành phần trăm các nguyên tố , Hãy xácđịnh công thức hoá học của hợp chất . 
- Tính khối lượng mol của các hợp chất sau: Cu SO4 , Al2O3 .
BTVN: 1, 2, 3, 4, 5SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
..

File đính kèm:

  • docTiet 30.doc