Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Chu Thị Minh Thư - từ tiết 1 đến tiết 18

I. Mục tiêu:

-HS: Biết môn hoá học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn quan trọng và bổ ích.

-Bước đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học: Trước hết là phải có hứng thú say mê học tập, biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.

II. Chuẩn bị của thầy và trò:

1.Của thầy: Giáo án

1. Của HS: Mỗi nhóm có một khay nhựa trong đó có một giá ống nghiệm với 2 ống nghiệm, 4 ống nghiệm nhỏ lần lượt chứa dung dịch: NaOH, CuSO4, HCl, 1 vài chiếc đinh.

III. Các hoạt động trên lớp:

 1.Ổn định lớp, sĩ số

 2. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị bài mới và đồ dùng thí nghiệm của học sinh.

 3. Dạy bài mới:

 

doc21 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo Án Hóa Học Lớp 8 - Chu Thị Minh Thư - từ tiết 1 đến tiết 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* BT1: Đáng nhẽ nói những nguyên tử loại này những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia.
Nguyên tử có cùng số P trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại thuộc cùng 1 nguyên tố hoá học.
IV. Bài tâp: Bài số 7
1đvC = 1,9926.10-23g/12 = 1,6605.10-23g
Bài8: D
4.Củng cố và dặn dò
 - Về nhà học thuộc bài cũ, xem bài mới.
 - Làm bài tập SBT
Ngày dạy: 16.9.2009
Tiết 8.9 Đơn chất và hợp chất
I.Mục tiêu: 
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học
- Hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
- Phân biệt được đơn chất kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt. đơn chất phi kim không dẫn điện, không dẫn nhiệt
- Biết được trong 1 chất nói chung ( cả đơn chất và hợp chất ) các nguyên tử không tách rời mà liên kết với nhau.
- HS: Hiểu được phân tử là những hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất của chất.
- Biết xác định phân tử khối.
- Biết được các chất đều có hạt hợp thành là phân tử.
II.Chuẩn bị của thầy và của trò.
1.Của thầy: Giáo án.
2.Của trò: Học bài và làm bài tập
III.Các hoạt động trên lớp
 1.ổn định lớp, sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
- HS: Nguyên tố hoá học là gì? Nêu quy ước ký hiệu hoá học? Làm bài số1.
- HS2: Nguyên tử khối là gì? 1 đvC được tính bằng bao nhiêu phần 1 nguyên tử C? Làm b.2?
 3,Dạy bài mới.
Phương pháp
Tiến trình
Hoạt động1: (20’ ) Nghiên cứu về chất.
GV: Đặt vấn đề: Chất được tạo nên từ nguyên tử, mà mỗi loại nguyên tử là 1 nguyên tử. Vậy có thể nói chất tạo nên từ nguyên tố hoá học được không
-Tuỳ theo có chất 1 nguyên tos, có chất 2, 3
GV? Đơn chất kim loại là gì?
GV? Đơn chất phi kim là gì?
GV? Đơn chất có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
GV: Cho HS: Quan sát mô hình
 H1. 11 và cho biết trong đơn chất phi kim các nguyên tử thường liên kết như thế nào?
Hoạt động2: (20’ ) Nguyên cứu hợp chất.
GV? Nước được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học
-NaOH, H2SO4 được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học?=> Gọi là nguyên tố hoá học. Vậy nguyên tố hoá học là gì?
Hợp chất có đặc điểm gì?
GV: Cho HS: Quan sát mô hình cấu tạo của nước, muối ăn.
Hoạt động 3: (5 ) Vận dụng
GV: Gọi HS: Đọc đề bài
Mỗi em làm 1 ý.
I.Đơn chất.
1. Đơn chất là gì?
*VD: H, S, Na, Al Đều được tạo nên từ1 nguyên tố hoá học được gọi là đơn chất, tên đơn chất trùng với tên nguyên tố.
-Trừ nguyên tố C được tạo nên từ than ( Than chì, muội, than gỗ ) cả kim cương
*Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học
2. Dặc điểm cấu tạo
-Đơn chất kim loại: Các nguyên tử sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác điịnh.
-Đơn chất phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo 1 số nhất định thường là 2.
II.Hợp chất.
1. Hợp chất là gì?
-Hợp chất là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở nên.
- H2O, NaCl, H2SO4 là những hợp chất vô cơ.
- Khí metan ( H, C ) , đường (H, O, C ) gọi là hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm cấu tạo chất.
- Trong hợp chất: Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và 1 thứ tự nhất định.
III. Luyện tập.
Làm bài tập số 3.
* Đ/c: P, Mg
* H/c: Khí amôniac: NH3.
- Axitclohiđric: HCl
- Canxicacbonat: CaCO3
Ngày: 21.9.2009 	Tiết9
Hoạt động1: (25’ ) Phân tử
GV? Quan sát mô tả cấu tạo của H2, O2, H2O, NaCl có hạt hợp thành từ những nguyên tử ra sao?
1Na liên kết với 1Cl là hạt hợp thành của chất.
GV? Nguyên tử khối là gì?
GV? Phân tử khối là gì?
Hoạt động2: (15’ )Trạng thái của chất
GV: Phân tích: Những mô hình trên là hình ảnh đơn giản và phóng đại hàng triệu lần để dễ quan sát về thành phần cấu tạo của chất là nguyên tử hay phân tử gọi chung là chất.
1 giọt nước: 3 trăm tỉ tỉ phân tử
GV: Các hạt cấu tạo nên chất đều chuyển động, giữa chúng có khoảng cách 
Hoạt động3 (5’) Vận dụng
- Thể rắn có hình dạng cố định
- Thể lỏng chuyển động trượt lên nhau
- Chuyển động nhanh hơn về mọi phía
 (Kalipemanganat) =>
III.Phân tử.
1.Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
* Đơn chất kim loại: Nguyên tử là hạt hợp thành có vai trò như phân tử
2. Phân tử khối:
Là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đvC
-PTK: Được tính bằng tổng nguyên tử khối
-VD: PTK của H2O = 1.2+16 = 18đvC
IV. Trạng thái của chất.
- Tuỳ theo nhiệt độ và áp suất mà một chất có thể tồn tại ở cả 3 trạng thái (3 thể ): Rắn lỏng khí
* Rắn các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
* Lỏng: Sắp xếp gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
* Khí: Chuyển động nhanh hơn, về mọi phía.
* Bài tập tại lớp:
Tính phân tử khối của:
CO2 = 12+2.32 = 44 đvC
HNO3= 1+23+16.3 = 72đvC
*KMnO4= 39+55+ 4.16 = 158đvC
*Ghi nhớ: SGK
Củng cố và dặn dò
 - Nhắc HS: Học thuộc phần ghi nhớ
 - GV: Hướng dẵn HS: Làm bài tập số 8
 a.Vì các phân tử nước chuyển động trượt lên nhau.
 b.Số phân tử giữ nguyên khi 1 ml nước chuyển động từ thể lỏng sang thể hơi nhưng ở thể hơi các phân tử ở rất xa nhau
 - Xem bài mới: Bài thực hành.
Ngày dạy: 23.9.2009
Tiết 10 	Bài thực hành số 2: 
Sự lan toả của chất
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được phân tử là hạt hợp thành của hợp chất và đơn chất phi kim.
 - Rèn luyện kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
II.Nội dung:
- Sự lan toả của chất khí(Amoniac)
- Sự lan toả của chất rắn tan trong nước (Kalipemanganat ) KmnO4
A.Dụng cụ thí nghiệm và hoá chất:
-Dụng cụ - Hoá chất
ống nghiệm, đũa thuỷ tinh DD:NH3, thuốc tím
Giá ống nghiệm, cốc thuỷ tinh Tinh thể Iôt, hồ tinh bột, 
giấy quỳ tím Nút cao su, 
B.Cách làm thí nghiệm:
-GV: Đứng trước một bông hoa có hương, hay mở nút lọ nước hoa=> ta ngửi thấy mùi thơm => có phảI chất từ hoa lan toả => ta không nhìn thấy các phân tử chuyển động
1. TN1: Sự lan toả của NH3
-GV: Hướng dẵn HS: Dùng đũa lấy DD NH3 chấm vào giấy quỳ => Đổi sang màu xanh.
-GV: Hướng dẫn HS: Lờy giấy quỳ tẩm nước để cẩn thận vào sát đáy ống nghiệm, lấy 1 ít bông đã tẩm dd NH3. Dùng ghim đính vào nút rồi đậy lên miệng ống nghiệm.
-Cho HS: Quan sự đổi màu của quỳ tím.
GV? Quỳ tím cho vào ống có màu gì?
GV? Sau khi làm thí nghiệm giấy quỳ có màu gì?
GV? GiảI thích hiện tượng trên.
2.TN2: Sự lan toả của KMnO4
- Cho 1 lượng KMnO4 như nhau vào 2 cốc nước : 1 khuấy đều; 1 không khuấy
- HS: Quan sát sự đổi màu của nước.
- So sánh sự đổi màu của nước trong 2 cốc.
* Chú ý: -Trong nước KMnO4 phân ly thành K+ và MnO4- ta coi cả nhóm 2 Ion này là phân tử nên vẫn giải thích là phân tử tử thuốc tím chuyển động.
- GV: Có thể nói thêm 1 TN: Về sự lan toả của Iốt
- Giấy tẩm tinh bột đặt sát thành ống.
- Tinh thể Iốt để đáy ống.
- Đun nhẹ ống nghiệm => tinh thể Iốt => thăng hoa bay hơi gặp tinh bột chuyển sang màu xanh.
- Quan sát đổi màu của tinh bột từ dưới lên
* Dung từ lan toả để dễ hiểu và gắn với thực tiễn sự lan toả của mùi, khóiđể chỉ hiện tượng này trong vật lý người ta dùng từ khuếch tán
C.Bản tường trình thí nghiệm:
- Mô tả những gì quan sát được ở mỗi thí nghiệm và giải thích.
.***
Ngày dạy:28/9/2009 
Tiêt11. Luyện tập bài 1
I.Mục tiêu:
1. Hệ thống hoá kiến thức về các kháI niệm cơ bản: Chất, đơn chất,và hợp chất, nguyên tử, nguyên tử khối . Phân tử ( Phân tử khối )
- Củng cố: Phân tử là hạt hợp thành của hầu hết các chất và nguyên tử là hạt hợp thành của đơn chất kim loại.
2. Rèn luyện kỹ năng: Phân biệt chất và vật thể tách chất ra khỏi hỗn hợp . Theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo nên nguyên tử. Dựa vào bảng 1 : 1 số nguyên tố hoá học tìm ký hiệu cũng như nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại biết nguyên tử khối thì tìm tên và ký hiệu nguyên tố: tính phân tử khối.
II. Các hoạt động trên lớp.
 1.ổn định lớp, sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ:
Trong giờ GV: Kiểm tra kiến thức cũ, hệ thống kiến thức để kiểm tra lấy điểm trong giờ.
3.Dạy bài mới.
Phương pháp
Tiến trình
Hoạt động1: (15’ ) Kiến thức cần nhớ
GV: Dựa vào sơ đồ trong SGK để đưa ra các câu hỏi cho học sinh trả lời 
GV? Các vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được làm ra hay gồm chất , hỗn hợp loại nào?
GV? Các chất đều được cấu tạo từ những hạt nào?
GV? Nguyên tử là hạt như thế nào?
GV? Khối lượng của hạt nào được coi là bằng khối lượng của nguyên tử?
GV? Phân tử là hạt như thế nào?
( Gồm những thành phần nào ?
Phân tử khối là gì? 
Hoạt động 2 (30’ ) Vận dụng
GV? Gọi HS: Lên bảng .
GV: Sửa Sai
b.Khác về số P và số e(ở nguyên tử Ca là 20) ; giống nhau về số e lớp ngoài cùng( Đều là 2 )
GV: Có thể đưa ra câu hỏi cho HS như sau:
Sửa câu trên như thế nào để có thể chọn phương án C là đúng.
I.Kiến thức cần nhớ.
1.Sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm:
2. và Tổng kết về chất, nguyên tử phân tử:
a.Vật thể tự nhiên và nhân tạo.
- Các chất đều được tạo nên từ nguyên tử.
b. Sơ đồ về cấu tạo nguyên tử.
c. Phân tử:
II.Luyện tập:
1.Bài số1:
a. Vật thể: Chậu(Nhân tạo) thân cây( Gỗ, tre, nứa ) TN; chất nhôm, chất dẻo, xenlulôzơ.
b. Dùng nam châm hút sắt, bỏ hỗn hợp còn lại vào nước,.
2.
a.Trong hạt nhân có 12P, trong nguyên tử có12e, số lớp 3,
số e ngoài cùng là 2
3. a. phân tử khối của hợp chất bằng: 2.31 = 62 đvC
b. Nguyên tử khối của = 62-16/2 = 23 đvC
=> X là Na
4. B5: Phương án D
=> Có thể nước cất là nước tinh khiết. Sửa ý 1.
- Sửa ý 2: Vì nước cất tạo bởi 2 nguyên tố là H, O 
4.Củng cố và dặn dò
 - Về nhà ôn tập thật tốt về lý thuyết.
 - Làm nốt bài tập trong SBT.
 - Xem bài mới.
Ngày dạy:
Tiết 12. Công thức hoá học
I. Mục tiêu:
- HS: Biết được: Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 1 ký hiệu hoá học ( Đơn chất) hay 2, 3 ký hiệu hoá học( Hợp chất ) với các chỉ số ghi ở chân mỗi ký hiệu ( Khi chỉ số là 1 thì không ghi ).
- HS: Biết cách ghi công thức hoá học khi cho biết ký hiệu hay tên nguyên tố và một nguyên tử của nguyên tố có trong1 phân tử của chất
- HS: Biết được những công thức hoá học còn chỉ một phân tử chất, trừ đơn chất kim loại. từ công thức hoá học xác định nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 phân tử khối của chất.
III. các hoạt động trên lớp:
ổn định lớp, sĩ số
Kiểm

File đính kèm:

  • docBai soan hoa 8 rat hay.doc
Giáo án liên quan