Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Phú Kim

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxit hoá, tính háo nước, dẫn ra được những PTPƯ cho những tính chất này.

- Biết cách nhận biệt H2SO4 và các muối sunfat.

- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong đời sống, sản xuất.

2. Kỹ năng:

- Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những PƯHH xảy ra trong các công đoạn.

- Rèn kỹ năng viết PTPƯ, kỹ năng phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn, kỹ năng làm bài tập định lượng của bộ môn.

3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, thận trọng, chu đáo khi làm thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:

- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, ống hút.

- Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4, dung dịch NaOH, đường kính.

HS: Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.

 

doc117 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Phú Kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài mới: 
Vào bài: Xung quanh ta có nhiều đồ vật, máy móc làm bằng kim loại. Kim loại có những tính chất vật lí và ứng dụng gì trong đời sống, sản xuất?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 4 phần:
Phần 1: Tính dẻo
Phần 2: Tính dẫn điện
Phần 3: Tính dẫn nhiệt
Phần 4: ánh kim
Hoạt động 1: (10')
I. Tính dẻo
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm
3/11/2008
- Dùng búa đập vào mẩu than 
 quan sát và nhận xét
HS nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
GV: Gọi HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận.
HS: - Hiện tượng: Than chì vỡ vụn, dây nhôm bị dát mỏng
- Giải thích: Dây nhôm bị dát mỏng là do kim loại có tính dẻo, còn than chì vỡ vụn là do than không có tính dẻo.
* Kết luận: Kim loại có tính dẻo. 
GV: Chuẩn xác kiến thức như bên.
Kết luận: Kim loại có tính dẻo.
Hoạt động 2: (10')
II. Tính dẫn điện
GV làm thí nghiệm: Dùng dụng cụ thử tính dẫn điện để thử vào 1 số chất (Nhôm, sắt, gỗ...)
HS: quan sát,nhận xét
- Hiện tượng : Đèn sáng
GV: Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng những kim loại nào?
HS: Trong thực tế dây dẫn thường làm bằng nhôm, đồng, ...
GV: Các kim loại khác có tính dẫn điện không?
HS: Các kim loại khác có tính dẫn điện (Nhưng khả năng dẫn điện của các kim loại thường khác nhau).
GV: Gọi HS nêu kết luận:
HS: Trả lời như bên.
GV bổ sung: Kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau. kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe ... Do có tính dẫn điện, một số kim loại được sử dụng để làm dây điện (Cu, Al, ...)
- Chú ý: Không nên sử dụng dây trần hoặc dây điện đã bị hỏng để tránh điện giật
Kết luận: Kim loại có tính dẫn điện
Hoạt động 3: (10')
III. Tính dẫn nhiệt
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: Đốt nóng 1 đầu đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn nhận xét hiện tượng và giải thích. 
3/11/2008
HS :Tiến hành thí nghiệm.
- Hiên tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa bị nóng lên. Đó là do kim loại có tính dẫn nhiệt.
GV: Làm thí nghiệm với dây Cu, Al,  ta cũng thấy hiện tượng tương tự Gọi 1 HS nêu kết luận.
HS: Trả lời như bên.
GV bổ sung thêm thông tin: Kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.
- Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép không bị gỉ (inox) được dùng làm dụng cụ nấu ăn.
Kết luận: Kim loại có tính dẫn nhiệt.
Hoạt động 4: (10')
IV. ánh kim
GV thuyết trình: Quan sát các đồ trang sức bằng bạc, vàng, ... ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp... Các kim loại khác cũng có vẻ sáng tượng tự.
HS: Liên hệ thực tế
GV: Gọi HS nêu nhận xét
HS: Trả lời như bên.
GV bổ sung: Nhờ tính chất này, kim loại được dùng làm đồ trang sức và các vật dụng trang trí khác.
GV: Gọi 1 HS đọc phần “Em có biết”.
HS: Đọc phần “Em có biết”.
 Kết luận: Kim loại có ánh kim
4. Củng cố: (4')
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất vật lí của kim loại và nêu ứng dụng của các tính chất vật lí đó.
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 (SGK. T48)
- Nghiên cứu nội dung bài mới: Tính chất hoá học của kim loại
Tiết 20: tính chất vật lí của kim loại
5/11/2008
 I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	HS biết được các tính chất hoá học của kim loại nói chung: Tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, dung dịch muối.
2. Kỹ năng: 
	- Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách:
 + Nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 8 và chương II lớp 9.
 + Tiến hành thí nghiệm, quan sát, giải thích, khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại
- Viết PTHH biểu diễn tính chất hoá học của kim loại.
3. Thái độ: 
	Có tính tỉ mỉ, cẩn thận, sạch sẽ trong khi làm thí nghiệm.
II. chuẩn bị:
GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, thìa đốt.
- Hoá chất: dd CuSO4, Na, dây kẽm, dây đồng, 1 lọ Cl2 đậy nút kín, dd AlCl3.
HS: 	 Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Nêu các tính chất vật lí của kim loại?
3. Bài mới: 
Vào bài: Chúng ta đã biết hơn 80 kim loại khác nhau như nhôm, sắt, magie,  Các kim loại này có tính chất hoá học nào?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 3 phần:
Phần 1: Phản ứng của kim loại với phi kim
Phần 2: Phản ứng của kim loại với dd axit
Phần 3: Phản ứng của kim loại với dd muối
Hoạt động 1: (10’)
I. Phản ứng của kim loại với phi kim
GV: Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi? Nêu hiện tượng và viết PTHH?
HS: - Phản ứng của kim loại sắt với oxi.
- Sắt trong oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra nhiều hạt nhỏ màu nâu đen (Fe3O4).
- PTHH như bên.
5/11/2008
GV: Nêu một số PƯ của kim loại với oxi mà em biết. Hãy rút ra nhận xét về tác dụng của kim loại với oxi?
HS: Cu, Mg  tác dụng với O2 tạo thành CuO, MgO, 
- Nhận xét như bên.
GV: Kim loại phản ứng với các phi kim khác như thế nào?
 Hãy quan sát thí nghiệm của natri với clo, nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH.
GV: Biểu diễn thí nghiệm phản ứng của natri với clo: Cho mẩu natri bằng hạt đậu vào muỗng sắt, để muỗng sắt trên ngọn lửa đèn cồn cho natri nóng chảy, đưa nhanh muỗng sắt vào bình đựng khí clo.
HS: - Hiện tượng: Natri nóng chảy trong khí clo tạo thành khói trắng.
- Giải thích: Đó là do natri tác dụng với khí clo tạo thành tinh thể muối natri clorua, có màu trắng.
- PTHH như bên.
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về kim loại tác dụng với phi kim khác?
HS: ở nhiệt độ cao, đồng, magie, sắt,  phản ứng với lưu huỳnh cho sản phẩm là các muối sunfua CuS, MgS, FeS, 
GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về phản ứng của kim loại với phi kim?
HS: Kết luận như bên.
1. Tác dụng với oxi:
to
3Fe(r ) + 2O2 (k ) Fe3O4 (r ) 
Hầu hết các kim loại (Trừ Ag, Au, Pt, ...) phản ứng với oxi ở nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao tao thành oxit.
2. Tác dụng với phi kim khác:
to
2Nar + Cl2 k 2NaClr
 ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối.
Hoạt động 2: (10’)
II. Phản ứng của kim loại với dd axit
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất này (đã học ở bài axit), đồng thời gọi HS viết PTPƯ minh hoạ? 
HS: Trả lời như bên.
GV: - H2SO4 đặc, nóng tác dụng với kim loại không giải phóng hiđro.
5/11/2008
- HNO3 tác dụng với kim loại thường không giải phóng hiđro.
Kim loại + dd axit muối + hiđro.
Znr + 2HCldd ZnCl2 dd + H2 k
Hoạt động 3: (12’)
III. Phản ứng của kim loại với dd muối
GV: Yêu cầu HS nhớ lại thí nghiệm: đồng tác dụng với bạcnitrat, nêu hiện tượng và viết PTHH.
HS: - Hiện tượng: Có kim loại màu xám bám ngoài dây đồng. Dung dịch không màu ban đầu chuyển dần sang màu xanh.
- PTHH như bên.
GV: Cho HS biết: Đồng đẩy bạc ra khỏi dung dịch muối bạc, đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc.
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dây Zn vào dd CuSO4 quan sát và nêu nhận xét.
HS: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch CuSO4 nhạt dần, Zn tan dần.
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ.
HS: Viết PTPƯ như bên.
GV: Yêu cầu HS làm tiếp thí nghiệm: Cho Cu vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 quan sát và nhận xét.
HS: Không có hiện tượng gì Không có phản ứng xảy ra
+ Nhận xét: Cu không đẩy được Al ra khỏi dung dịch AlCl3. Ta nói Cu hoạt động yếu hơn Al.
GV: Zn đẩy được Cu ra khỏi hợp chất. Ta nói Zn hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. Vậy chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
GV: Gọi HS nêu kết luận.
HS: Kết luận như bên.
1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạcnitrat:
Cur +2AgNO3 dd Cu(NO3)2 dd + 2Agr
2. Phản ứng của kẽm với dd đồng (II) sunfat:
 Znr + CuSO4 dd ZnSO4 dd + Cur
- 
Kết luận: Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn (Trừ Ba, Na, Ca, K) có thể đẩy được kim loại hoạt động hoá học yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới.
5/11/2008
4. Củng cố: (7')	
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Hoàn thành các phản ứng sau:
a/ Al + AgNO3 ? + ?
b/ ? + CuSO4 FeSO4 + ?
c/ Mg + ? ? + Ag
d/ Al + CuSO4 ? + ?
e/ Zn + S ?
f/ ? + ? MgO
g/ ? + Cl2 AlCl3
* Bài tập:
a/ Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + Ag
b/ Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
c/ Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag
d/ 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
e/ Zn + S ZnS
f/ 2Mg + O2 2MgO
g/ 2Al+ 3Cl2 2AlCl3
5. Hướng dẫn về nhà: (1')
- Ôn bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK. Trang 51).
- HS khá giỏi làm bài tập 7 (SGK. Trang 51).
(Gợi ý: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 
Theo PTHH:
 Cứ 1 mol Cu tác dụng với 2 mol AgNO3 thì khối lượng tăng 152 g
 x mol  1,52 g
 x = 0,02 (mol) AgNO3.
 CM(AgNO3) = = 1 (M) )
Tiết 23: dãy hoạt động hoá học của kim loại
10/11/2008
 I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - HS biết dãy hoạt động hoá học của kim loại.
 - HS hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
 - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra kim loại hoạt động mạnh, yếu và cách sắp xếp theo từng cặp. Từ đó rút ra cách sắp xếp của dãy.
 - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại từ các thí nghiệm và phản ứng đã biết.
2. Kỹ năng: 
 - Viết được PTHH chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại
- Bước đầu vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét phản ứng cụ thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không?
3. Thái độ: 
	Có hứng thú học tập bộ môn.
II. chuẩn bị:
	GV: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ, 
 - Hoá chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dd CuSO4, dd FeSO4, dd HCl, H2O, phenol phtalein.
HS: 	 Ôn bài cũ, nghiên cứu nội dung bài mới.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
	HS1: Nêu các tính chất hoá học chung của kim loại. Viết PTPƯ minh hoạ?
	HS2: 1 HS làm bài tập 4 (SGK. Trang 51).
3. Bài mới: 
Vào bài: Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được phản ứng của kim loại với chất khác hay không? Dãy hoạt động hoá học của kim loại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
GV: Nội dung của bài gồm 2 phần:
Phần 1: Dãy hoạt động hoá học của kim loại xảy ra khi nào?
Phần 2: Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý nghĩa n

File đính kèm:

  • docGA Hoa 9 Ha Noi.doc