Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Hồng Quang

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Qua bài này giúp cho học sinh :

- Củng cố và hệ thống hóa kiến thức đó học về môn Hóa học ở lớp 8.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng Hóa học và kĩ năng tính toán, giải toán dựa trên công thức hóa học và phương trình Hóa học.

3. Thái độ:

- Rèn luyện ý thức tích cực trong học tập và yêu thích môn học.

 II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ và phiếu học tập.

2. Học sinh:

- Ôn lại kiến thức Hóa học lớp 8.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định tổ chức:

9A: . ./ . Vắng:

9B: . ./ . Vắng:

2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

3. Bài mới:

 

doc101 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1085 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Trường THCS Hồng Quang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả lời.
- GV: Giới thiệu về các ngtố N, P, K, S, Ca, Mg, vi lượng cho hs hiểu.
*Hoạt động 2 : Tìm hiểu những loại phân bón thường dùng.
- GV: Giới thiệu: Phân bón hoá học có thể dựng ở dạng đơn hoặc kép.
YC HS tìm hiểu mỗi loại phân bón đơn, thành phần các loại phân (nitơ chứa bao nhiêu %).
- HS: Trả lời
- GV: Nhận xét.
- GV: Giới thiệu cách tạo ra phân bón kép: 2 cách cơ bản: hỗn hợp phân bón đơn trộn lẫn với nhau, tổng hợp bằng phương pháp hoá học.
- GV: YC HS đọc phần em có biết.
Thảo luận theo nhóm làm bài tập sau (12’)
Bài tập 1: Tính thành phần % về khối lượng các ngtố có trong đạm urê: CO(NH2)2
- HS: thảo luận – trả lời 
đại diện nêu kết quả thảo luận
- GV: Đưa ra đáp án đúng yc các nhóm nhận xét.
- HS : Nhận xét
- GV: đánh giá kết quả.
Bài tập 2: 1 loại phân đạm có tỉ lệ về khối lượng các ngtố: %N = 35%, %O = 60%, còn lại là hiđro. Xác định CT của hỗn hợp loại phân đạm trên
- HS: Thảo luận hoàn thành 
- GV: Đưa ra đáp án đóng. Các nhóm nhận xét chéo nhau.
- GV: Đánh giá kết quả các nhóm.
I. Những nhu cầu của cây trồng
1. Thành phần của thực vật.
2. Vai trò của các ngtố hoá học đối với thực vật.
- Các ngtố C, H, O là những ngtố cấu tạo nên hợp chất gluxit của thực vật .
Pt quang hợp:
nCO2 + mH2O Cn(H2O)m + nO2
II. Những phân bón hoá học thường dùng.
1. Phân bón đơn.
a, Phân đạm: Một số phân đạm thường dựng:
- urê: CO(NH2)2, tan trong nước , N(46%).
- NH4NO3 (amoni nitrat), tan trong nước, N(35%).
- (NH4)2SO4, tan trongnước, N(21%).
b, Phân lân.
- Phốt phất tự nhiên, thành phần chính Ca3(PO4)2, không tan trong nước, tan chậm. trong đất chua.
- Supe phốt phát: thành phần Ca(H2PO4)2, tan được trong nước.
c, Phân kali.
- KCl, K2SO4: đễ tan trong nước.
2. Phân bón kép.
Có chứa 2 hoặc cả 3 ngtố : N, P, K.
3. Phân vi lượng 
- Có chứa 1 lượng rất ít các ngtố hoá học dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự phát triển của cây như: bo, kẽm , man gan.
Giải:
MCO(NH2)2 = 60gam
%C = (12: 60). 100% = 20%
%O = (16: 60) .100% = 26,67%
%N = (28: 60) .100% = 46,67%
%H = 100% -(%C + %O + %N) 
 = 6,66%.
Giải:
%H = 100% -(35% +60% ) = 5%.
Giả sử CTHH của loại phân đạm trên là: NxOyHz .
Ta có: x: y: z = 35/14 : 60/16: 5/1 
= 2,5: 3,75: 5 = 2:3: 4
Vậy công thức ho¸ häc lµ: N2O3H4
Hay NH4NO3.
4. Củng cố:
 GV: Củng cố lại nội dung chính của bài:
 - Những nhu cầu của cây trồng và vai trò của phân bón hoá học.
 - Những loại phân bón thường dựng.
5. Hướng dẫn về nhà:
 Bài tập về nhà: 1, 2, 3 (39 sgk).
Ngày soạn:
28/09/2011
Ngày giảng
9A.../../..
9B.../../..
Tiết 17
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP
CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức : HS biết được:
- Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
Viết pt hoá học thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ đó.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết pt hoá học.
3. Thái độ.
- Có ý thức học tập tích cực bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: 
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh.
- Ôn lại các kiến thức đã học về hợp chất vô cơ.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp 9A:...../. Vắng:
 9B:...../. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen bài học.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: TH mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
- GV: Treo bảng phụ có ghi sơ đồ câm 
YC các nhóm thảo luận: Điền vào các ô trống các hợp chất vô cơ sao cho phù hợp.
+ Chọn các hợp chất tác dụng để thực hiện các chuyển hoá ở sơ đồ trên.
- HS: Thảo luận hoàn thành sơ đồ.
- GV: Nhận xét- hoàn chỉnh sơ đồ đúng.
*Hoạt động 2: PTPƯ minh hoạ cho các chuyển hoá.
- GV: YC hs thảo luận viết pt pư minh hoạ cho những chuyển đổi hoá học trên
- HS: Thảo luận và viết ptpư
- GV: Nhận xét
- GV: HD hs điền trạng thái một số chất trong các ptpư.
I. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.
CH1: oxit bazơ +axit
CH2: oxit axit + dung dịch bazơ(oxit bazơ)
CH3: 1 số oxit bazơ +nước
CH4: Phân huỷ các bazơ không tan.
CH5: oxit axit( trừ SiO2) + nước
CH6: dung dịch bazơ +dung dịch axit
CH7: Muối + dung dịch bazơ
CH8: Muối + dung dịch axit
CH9: axit + bazơ (oxit bazơ, muối, kloại)
II. Những pt minh hoạ.
1. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O
2. HCl + NaOH NaCl + H2O
 ZnO + SO3 ZnSO4
3. BaO + H2O Ba(OH)2
4. Cu(OH)2 CuO + H2O
5. CO2 +H2O H2CO3
6. 2NaOH +H2SO4 Na2SO4 +2H2O
7. CaCl2 +2NaOH Ca(OH)2 + 2NaCl
8. 2AlCl3 +3H2SO4 Al2(SO4)3 +6HCl
9. 2HCl +Ca(OH)2 CaCl2 +2H2O
 2HCl +Ca(NO3)2 CaCl2 +2HNO3
 HCl + Na NaCl + 1/2H2
4. Luyện tập – củng cố:
 GV: YC hs hoạt động theo nhóm làm bài tập sau:
Bài tập 1: Viết pt cho những chuyển đổi hoá học sau:
a, Na2O NaOH Na2SO4 NaCl NaNO3
b, Fe(OH)3 Fe2O3 FeCl3 Fe(NO3)3 Fe(OH)3 Fe2(SO4)3
Giải:
a, Na2O + H2O 2NaOH
 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
 Na2SO4 + HCl 2NaCl + H2SO4
 NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl
b, 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
 Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 +3H2O
 FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
 Fe(NO3)3 +3KOH Fe(OH)3 + 3KNO3
 2Fe(OH)3 +3H2SO4Fe2(SO4)3 + 6H2O.
Bài tập 2: Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2
 Hãy sắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển hoá và viết ptpư 
Giải:
 CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4
 Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2
 Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO
Ptpư: CuCl2 + 2KOH 	Cu(OH)2 +2KCl
 	 Cu(OH)2 CuO + H2O
 	 CuO + H2 Cu + H2O
 	 Cu + 2H2SO4 đ, n CuSO4 + 2H2O +SO2.
 - Các dãy khác viết tương tự.
5. Hướng dẫn về nhà:
 Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (t41 sgk).
Ngày soạn:
28/09/2011
Ngày giảng
9A.../../..
9B.../../..
Tiết 18
LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1
CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết được:
- Ôn tập hiểu kĩ về tính chất của các loại hợp chất vô cơ, lập được sơ đồ mối quan hệ giữa chúng.
2. Kĩ năng.
- Viết được các pt hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- phân biệt 1 số hợp chất vô cơ cụ thể,
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
3. Thái độ.
- Có ý thức học tập tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học.
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp 9A:...../. Vắng:
 9B:...../. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ: Đan xen luyện tập.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ.
- GV: Treo bảng phụ : Bảng phân loại các hợp chất vô cơ.
- HS: Hoạt động cá nhận hoàn thành bảng để tổng kết lại các loại hợp chất vô cơ đã học.
- GV: Nhận xét- bổ sung.
YC hs kẻ thành sơ đồ 
- GV: Giới thiệu tính chất các hợp chất vô cơ thể hiện qua sơ đồ.
- HS: Thảo luận theo nhóm hoàn thành sơ đồ thể hiện tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ.
- GV: Nhận xét- hoàn chỉnh bảng đúng.
- GV: Qua sơ đồ em hãy nhắc lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, muối, axit.
+ Ngoài tính chất của muối được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào?
- HS: Trả lời.
*Hoạt động 2: Luyện tập
- GV: YC hs thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập sau:
Bài tập 1: Trình bày pp nhận biết 5 lọ hoá chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quì tím.
KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl.
- HS: Thảo luận (7’) hoàn thành.
đại diện trình bày kết quả
- GV: Nhận xét.
Bài tập 2: Cho các chất sau: Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5. Chất nào tác dụng được với:
a, Dung dịch HCl
b, Dung dịch Ba(OH)2
c, Dung dịch BaCl2
Viết ptpư.
- HS: Thảo luận hoàn thành trong (7’)
Đại diện trình bày kết quả
- GV: Nhận xét- đánh giá.
- GV: Nhận xét chung 2 bài tập và đưa ra các cách giải bài tập hoá học. 
I. Kiến thức cần nhớ
1. Phân loại các hợp chất vô cơ
II. Luyện tập.
Bài tập 1:
Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử.
Bước 1: Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào mẩu giấy quì tím
- Quì tím chuyển xanh là lọ đựng dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1)
- Quì tím chuyển đỏ thì là lọ đựng dung dịch HCl, H2SO4 (nhóm 2)
Bước 2: Lấy các dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào ống nghiệm đựng dung dịch nhóm 2
- Có kết tủa trứng nhóm 1 là Ba(OH)2, nhóm 2 là H2SO4.
- Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH
- Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl.
Bài tập 2:
Giải:
a, Chất tác dụng được với HCl: Mg(OH)2, NaOH, CaCO3, CuO.
Mg(OH)2 + HCl MgCl2 +2H2O
NaOH + HCl NaCl + H2O
CaCO3 +2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
b, Chất tác dụng với Ba(OH)2 : K2SO4, HNO3, P2O5.
Ba(OH)2 +K2SO4 BaSO4 + 2KOH.
Ba(OH)2 +2HNO3 Ba(NO3)2 +2H2O
3Ba(OH)2 +P2O5Ba3(PO4)2+ 3H2O
c, Chất tác dụng với BaCl2: K2SO4
BaCl2 +K2SO4 BaSO4 + 2 KCl
4. Củng cố:
 GV: Củng cố lại toàn bộ kiến thức đã luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
 Bài tập về nhà : 1, 2, 3 (t 42 sgk)
Ngày soạn:
28/09/2011
Ngày giảng
9A.../../..
9B.../../..
Tiết 19
THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS biết được:
- Củng cố kiến thức đã học bằng thực nghiệm.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kí năng thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ.
- Nghiêm túc, tiết kiệm hoá chất khi thực hành.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Đồ dùng: ống nghiệm, kẹp gỗ
- Hoá chất: Dung dịch NaOH, FeCl3, CuSO4, HCl, BaCl2 , Na2SO4, H2SO4, Fe, Al.
2. Học sinh.
- Ôn lại tính chất của bazơ và muối.
III. Tiến trình tổ chức dạy- học 
1. Ổn định tổ chức lớp:
Lớp 9A:...../. Vắng:
 9B:...../. Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Câu hỏi: Trinh bày tính chất hoá học của bazơ và muối. Viết ptpư minh hoạ.
- Trả lời: -Tính chất hoá học của bazơ: Trình bày tính chất, viết ptpư
 - Tính chất hoá học của muối: Trình bày tính chất, viết ptpư
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Hoạt động 1: Thực hành thí nghiệm
- GV: HD hs làm các thí nghiệm theo nhóm (20’)
+ Thí nghiệm 1: Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm- quan sát.
+ Thí nghiệm 2: Đồng (II) hiđroxit tác dụng với axit: Cho 1 ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm , nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào, lắc đều. Quan sát hiện tượng.
- HS: Thực hiện –quan sát nhận xét.Và kết luận về tính chất hoá học của bazơ.
- GV: HD hs làm thí nghiệm 3, 4,5 theo các bước:
+ Thí nghiệm 3: Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại : Ngâm 1 đinh sắt nhỏ , sạch trong ống nghiệm chứa 1ml dung dịch CuSO4.
+Thí nghiệm 4: BaCl2 tác dụng với muối.
Nhỏ vài giọt dung dịch Ba

File đính kèm:

  • docHoa hoc 9 ki I.doc
Giáo án liên quan