Giáo án Hóa học 9 - Tiết 41 đến tiết 50

1. Kiến thức: Giúp HS :

- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat.

- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.

2. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố các kỹ năng:

- Chọn chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết phương trình hoá học cụ thể.

- Xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại.

- Xử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, một cách thành thạo hơn

doc18 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 41 đến tiết 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử cacbon có khả nănh liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon, có 3 dạng mạch cacbon.
- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua công thức cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học của một số hợp chất hữu cơ đơn giản. 
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que.
- Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?. Có mấy lọai hợp chất hữu cơ ?
2. Yêu cầu học sinh làm bài tập số 5.
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung SGK.
 Hoạt động của gv & Hs	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ:
- Nhắc lại hóa trị của H, O , C
GV: Thông báo hóa trị của H,C,O trong hợp chất hữu cơ.
Giáo viên giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng mỗi nét gạch biẻu diễn một đơn vị hóa trị. Các nguyên tử lên kếtt theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử.
GV: Lấy ví dụ một số CTCT hợp chất hữu cơ. 
- Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không?
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình một số hợp chất hữu cơ.
Gv giới thiệu 3 loai mạch.
- Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử C4H8, C4H10.
GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử C2H6O có 2 chất khác nhau đó là rượu etylic và đimetylete.
Gv viết công thức cấu tạo của 2 chất trên.
- Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong phân tử ?
Sự thay đổi về trật tự liên kết giữa các nguyên tử dẫn đến sự thay đổi về chất.
I. Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ:
1. Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ:
- Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
- Phân tử CH4 H
 H C H
 H
 - Phân tử CH3OH H
 H C - O - H
 H
- Phân tử CH3Cl H
 H C Cl
 H
2. Mạch cacbon:
Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng:
- Mạch thẳng.
- Mạch nhánh.
- Mạch vòng.
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử:
- Rượu etylic: CH3CH2 - OH
- Đimety ete: CH3- O – CH3
Kết luận: - Mỗi hợp chất hữu cơ có trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. 
Hoạt động 2: Công thức cấu tạo :
GV: Gọi học sinh đọc phần kết luận trong SGK
- Hãy nêu ý nghĩa của công thức cấu tạo?
II. Công thức cấu tạo
- Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ liên kết xác định của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: Công thức cấu tạo của:
- C2H4 : Etilen
 H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
- Rượu etylic:
 H H 
 H - C - C - O - H
 H H 
Viết gọn: CH3 - CH2 - OH
Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
C. Củng cố:
1. Nhắc lại những ý chính trong bài.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: C2H5OH, C3H8, CH4
3. Bài tập về nhà: 1,2,3,4 (SGK trang 112)
Tiết 45: 	 Ngày 15 tháng 02 năm 2011
metan
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của metan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan
2. Kỹ năng:
- Bước đầu rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo, kỹ năng viết phương trình hóa học với các hợp chất hữu cơ.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử metan dạng đặc, dạng rỗng.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, ý nghĩa của công thức cấu tạo?
2. Làm bài tập số 2,4.
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nộidung SGK.
 Hoạt động của gv & Hs	Nội dung bài học
Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên tính chất vật lý: 
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của metan.
GV: Cho học sinh quan sát lọ đựng khí metan, bằng kiến thức thực tế hãy nêu tính chất vật lý của khí metan?
- Hãy tính tỷ khối của metan với không khí?
Bài tập 1: Hãy chọn ý đúng trong các ý sau:
Tính chất cơ bản của khí metan là:
A. Chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước.
C. Chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước.
D. Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
I/ Trạng thái tự nhiên và tính chấ vật lý.
- Trong tự nhiên metan có trong các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, trong bùn ao, trong khí biogas.
- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :
Hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử cả dạng đặc và dạng rỗng.
Hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của metan?
chỉ có một gạch lên kết nối giữa các nguyên tử. Đó là liên kết đơn.
II. Cấu tạo phân tử.
Công thức cấu tạo:
 H
 H C H
 H
- Trong phân tử có 4liên kết đơn.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học của metan :
GV: Giới thiệu về phản ứng đốt cháy khí metan ?
- Đốt cháy khí metan thu được sản phẩm gì? Hãy viết phương trình hoá học ?
GV: Giới thiệu phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt. Vì vậy người ta dùng làm nhiên liệu.
Hỗn hợp VCH4 : VO2 = 1 : 2 là hỗn hợp nổ mạnh.
Gv mô tả về phản ứng của metan với clo.
Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học.
GV: Phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế.
III. Tính chất hoá học của mêtan.
1. Tác dụng với oxi tạo thành CO2 và H2O:
 CH4(k) + 2O2 (k) CO2 (k) + 2H2O (l)
2. Tác dụng với clo:
- Viết gọn:
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
- Nguyên tử H được thay thế bằng nguyên tử Cl. Phản ứng trên được gọi là phane ứng thế.
- Cả 4 nguyên tử H trong phân tử khí mêtan có thể đều bị thay thế.
Hoạt động 4: ứng dụng :
- Hãy nêu ứng dụng của khí metan?
IV. ứng dụng.
- Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
- Làm nguyên liệu để điều chế H2 theo sơ đồ:
CH4 + 2H2O t0xt CO2 + 4H2
- dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
C. Củng cố:
1. Nêu tính chất hóa học của metan?
2. BT: Tính thể tích oxi ở ĐKTC cần dùng để đốt cháy hết 3,2g khí metan.
3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1,2,3,4 SGK.
Tiết 46: 	 Ngày 16 tháng 02 năm 2011
etilen
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của etilen.
- Hiểu được liên kết đôi và đặc điểm của nó, hiểu được phản ứng trùng hợp, phản ứng cộng, là phản ứng đặc trưng của etilen và các hiđro cacbon có liên kết đôi trong phân tử.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của etilen, biết phân biệt etilen với metan bằng dd nước Br2.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. Viết phương trình hoá học của phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.....
II. Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử etilen dạng đặc, dạng rỗng. Bảng phụ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học của metan? Viết phương trình hoá học ?
B. Bài mới: Đặt vấn đề: Như nội dung sgk.
 Công thức phân tử: C2H4. Phân tử khối: 28
Hoạt động 1: Tính chất vật lý: 
Gv giới thiệu tính chất vật lý của etilen. Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong sách giáo khoa.
- Hãy nêu tính chất vật lý của etilen?
I. Tính chất vật lý:
- Là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước.
Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử :
Gv hướng dẫn HS lắp mô hình cấu tạo phân tử etilen dạng rỗng, và cho học sinh quan sát mô hình phân tử etilen dạng đặc.
- Hãy viết công thức cấu tạo etilen?
- Nhận xét công thức cấu tạo của etilen?
II. Công thức cấu tạo:
H H
 C = C Viết gọn: CH2 = CH2
 H H
- Trong phân tử có một liên kết đôi.
Hoạt động 3: Tính chất hóa học :
GV: Tương tự như metan, khi đốt etilen cháy tạo ra khí CO2 và hơi nước, tỏa nhiều nhiệt. Hãy viết phương trình hoá học minh hoạ?
GV: Đặt vấn đề: Metan và etilen có cấu tạo khác nhau vậy chúng có phản ứng đặc trưng giống nhau hay không?
- Nhắc lại phản ứng đặc trưng của metan ?
GV: Giới thiệu về phản ứng của etilen với Brom. Đó là phản ứng cộng.
Các phân tử etilen có liên kết được với nhau không?
GV: Giới thiệu cách viết phương trình hoá học của phản ứng trùng hợp?
GV: Giới thiệu một số chất dẻo PE, các mẫu vật làm bằng PE.
III. Tính chất hoá học.
1. Etilen có cháy không:
C2H4 (k) + O2 (k) CO2 (k) + H2O (l)
2.Etilen có làm mất màu dd nước brom không?
Viết gọn:
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br
- Các chất có liên kết đôi(tương tự như etilen) dễ tham gia phản ứng cộng.
3. Các phân tử etilen có kết hợp với nhau không?
 CH2 = CH2+ CH2 = CH2 + CH2= CH2 
t,p,xt CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 
- Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp. 
Hoạt động 4: ứng dụng :
Giáo viên đưa ra sơ đồ ứng dụng của etilen
Etilen
Poli etilen
Poli vinyl clorua (PVC)
Rượu etilic
Axit axetic
Đicloetan
Kích thích quả mau chín
HS ghi tóm tắt vào vở
C. Củng cố:
1. So sánh tính chất hóa học của metan và etilen?
2. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất khí đựng trong các bình riêng biệt không dán nhãn: CH4, C2H4, CO2.
Tiết 47: 	Ngày 20 tháng 02 năm 2011
axetilen
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: giúp học sinh:
- Nắm được công thức cấu tạo và tính chất vật lý, tính chất hóa học của axetilen.
- Hiểu được khái niệm liên kết ba và đặc điểm của nó, biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của axetilen.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức cấu tạo. Viết phương trình hoá học phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp.
II. Chuẩn bị:
- Mô hình phân tử axetilen dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh, bình thu khí,giá ống nghiệm, panh, diêm
- Hóa chất: lọ đựng C2H2, nước cất, đất đèn, dd brom.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu đặc điểm cấu tạo , tính chất hóa học của etilen? Viết phương trình hoá học?
2. Làm bài tậ

File đính kèm:

  • docTiet 41 - 50.doc
Giáo án liên quan