Giáo án Hóa học 9 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Bùi Thị Như Hoa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài này HS phải:

- Củng cố lại các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.

- Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn trọng khi làm bài ,đồng thời giúp HS có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.

4. Trọng tâm: Kiến thức về các loại hợp chất vô cơ,kim loại.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học :

a.GV: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ với kim loại + Bài tập vận dụng.

b. HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm.

2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định lớp(1’): 9A4 /

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2988 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 35: Ôn tập học kì I - Bùi Thị Như Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 18 Ngày soạn: 17/12/2012
Tiết : 35 Ngày dạy: 19/12/2012
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sau bài này HS phải: 
- Củng cố lại các kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, kiến thức về kim loại.
- Vận dụng kiến thức vào làm các bài tập có liên quan.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết PTHH, giải các bài tập hoá học.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn trọng khi làm bài ,đồng thời giúp HS có ý thức học bài chăm chỉ chuẩn bị kiểm tra học kì I.
4. Trọng tâm: Kiến thức về các loại hợp chất vô cơ,kim loại. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học : 
a.GV: Sơ đồ chuyển đổi giữa các loại hợp chất vô cơ với kim loại + Bài tập vận dụng.
b. HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học từ đầu năm.
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – đàm thoại – làm việc cá nhân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): 9A4/ 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, về kim loại. Nhằm giúp các em nắm chắc kiến thức hơn, hôm nay chúng ta cùng nhau ôn tập.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ (20’).
- Hướng dẫn HS cùng tìm hiểu sự chuyển đổi giữa kim loại thành các loại hợp chất vô cơ.
-Đưa các chuỗi phản ứng dạng chữ và yêu cầu HS hoàn thành:
a. Kim loại Muối.
b. Kim loại Bazơ Muối(1) Muối(2).
c. Kim loại O. bazơ Bazơ Muối(1) Muối(2).
d. Kim loại O. bazơ Muối(1) Bazơ Muối(2) Muối(3)
-HS: Cùng nhau thảo luận, trao đổi và hoàn thành chuỗi trên:
a. Fe FeCl2
b. Na NaOH NaCl NaNO3
c. Ca CaO Ca(OH)2 Ca(NO3)2 CaSO4
d. Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 Cu(NO3)2
Hoạt động 2: Luyện tập (22’)
Bài tập 1(SGK/71)
-GV: Hướng dẫn HS làm bài tập,cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu HS hoàn thành chuỗi phản ứng trên vào bảng phụ.
Bài tập 3(SGK/72)
-GV: Hướng dẫn:
+ Dùng dung dịch NaOH. Nhận biết chất nào?
+ Dùng HCl. Nhận biết chất nào?
+ Viết các PTHH xảy ra.
Bài tập 9(SGK/72)
+ Viết PTHH xảy ra.
+ Dựa vào PTHH tính khối lượng mol của các chất.
+ Lập phương trình ẩn x. Giải và suy ra x.
- GV: Hướng dẫn cho HS làm BT
BT: Cho 10,8 một kim loại X tác dụng với khí clo có dư thu được 53,4g muối. Xác định kim loại X, biết X có hóa trị III. 
- Viết phương trình hóa học.
- Tính số mol của Kim loại X.
- Dựa vào PTHH suy ra số mol của muối.
- Tính khối lượng của muối XCl3.
- Dựa vào khối lượng đề bài suy ra khối lượng của muối.
- Tìm X bằng cách giải PT bậc nhất 1 ẩn. 
-HS: thảo luận nhóm và ghi vào bảng phụ
1. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2. FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
3. 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
4. Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 2FeCl3 + 3BaSO4
b.Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3Fe
FeCl2Fe(OH)2 
1. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 
3. Fe2O3 + 3CO 2 Fe + 3CO2 
4. Fe + 2HCl FeCl2 + H2
5. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
-HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV:
+ Dùng NaOH nhận biết Al:
2NaOH + 2Al + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
+ Dùng HCl nhận biết Fe:
Fe + HCl FeCl2 + H2
+ Kim loại còn lại là Cu.
 FeClx + xAgNO3 xAgCl + Fe(NO3)x 
(56 + 35,5x) x(108 + 35,5)
 3,25g 8,61g
=> 8,61(56 + 35,5x) = 3,25x(108 + 35,5)
Giải phương trình có x=3
=> CTHH của muối sắt là: FeCl3
- HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
2X+ 3Cl2 2XCl3 
Số mol của X là: 
Dựa vào PTHH
2X + 3Cl2 2XCl3 
2mol 3mol 2 mol
Số mol của muối XCl3
(mol)
Khối lượng của muối XCl3 
Ta có 
Vậy X: Nhôm (Al)
3. Dặn dò về nhà (2’):
- Yêu cầu HS làm bài tập 2, 4, 5, 7, 8 SGK/72. 
- Ôn tập tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, phi kim, viết các phương trình hóa học, xem dạng bài tập chuỗi phản ứng, bài tập nhận biết, dạng bài tập xác định kim loại thật kĩ.
- Dặn các em chuẩn bị thật tốt để tiết sau thi học kỳ I. 
4. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctiet 35 On tap HKI(1).doc