Giáo án Hóa học 9 - Tiết 30 đến tiết 42

A/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim.

 - Biết những tính chất hóa học của phi kim.

 - Biết các phi kim có mức độ hoạt động khác nhau.

2/ Kiến thức: - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các tính chất vật lí và tchh của phi kim.

 - Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của phi kim.

3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, chống tư tưởng mê tín dị đoan.

B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút nhám đựng khí clo ; dụng cụ điều chế khí hiđro( ống nghiệm có nút,có ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt nhọn).

 * Hóa chất: Hóa chất để điều chế hiđro ( HCl + Zn ) ; Clo đã điều chế sẵn ; quì tím.

 

doc40 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết 30 đến tiết 42, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hững phản ứng hóa học nào có liên quan tới CO? Hãy viết PTHH minh họa?
- GV treo tranh vẽ 3.11 SGK và mô tả lại thí nghiệm CO khử CuO.
H: CO có vai trò gì trong PƯHH?
H: CO được ứng dụng như thế nào trong đời sống?
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
H: CO2 có những tính chất vật lí nào?
- GV: Thông báo CO2 là một oxit axit. Vậy chúng có những tính chất hóa học nào?
- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm : CO2 với H2O theo cách bố trí thí nghiệm trong hình vẽ.
H: Hãy viết phương trình hóa học minh họa cho các tính chất đó?
* Lưu ý: H2CO3 là axit yếu không bền nên bị phân hủy thành CO2 và H2O.
H: Hãy cho biết CO2 được ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất?
- HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
- HS nhớ lại PƯ khử oxit sắt trong lò cao, viết PTHH .
- HS quan sát và mô tả thí nghiệm CO khử CuO.
- HS xác định vai trò của khí CO để thấy rõ CO là chất khử.
* Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ xuất hiện, nước vôi vẩn đục.
- HS nêu một số ứng dụng của CO.
- HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK biết được một số tính chất vật lí của CO2.
HS thực hiện thí nghiệm : CO2 với H2O theo cách bố trí thí nghiệm trong hình vẽ.
- HS chú ý hiện tượng và nhận xét khả năng PƯ của CO2.
- Viết các phương trình hóa học minh họa cho những tính chất vật lí của CO2.
- HS kể một số ứng dụng của CO2: làm chất dập tắt đám cháy, sản xuất nước có ga...
I/ Cacbon oxit:
CTHH: CO ; PTK: 28
1. Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và là khí rất độc
2. Tính chất hóa học:
a) CO là oxit trung tính:
b) CO là chất khử:
- Ở t0 cao CO khử được nhiều oxit của các kim loại.
CO(k) + CuO(r) Cu(r) + CO2(k).
- CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
2CO(k)+O2(k) 2CO2(k)+Q
3. Ứng dụng:
- CO làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
II/ Cacbon đioxit:
CTHH: CO2 ; PTK: 44.
1. Tính chất vật lí:
-CO2 là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, sự sống.
- CO2 bị nén và làm lạnhàhoá rắn ( nước đá khô, tuyết khí cácbônicà bảo quản thực phẩm 
 2. Tính chất hóa học:
a) T/d với nước tạo thành dd axit:
CO2(k) + H2O(l)à H2CO3(dd).
b) Td với dd baz tạo ra M cacbonat:
CO2(k)+2NaOH(dd)àNa2CO3(dd)+H2O(l)
1 mol 2 mol 
CO2(k)+NaOH(dd)àNaHCO3(dd)
1 mol 1 mol
c) Tác dụng với oxit baz tạo muối:
CO2(k)+CaO(r)àCaCO3(r).
* KL: CO2 có những tính chất của oxit axit.
3. Ứng dụng:
Dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm dập tắt đám cháy...
3/ Củng cố:
	H: Hãy so sánh tính chất hóa học của oxit CO với CO2?
	Hướng dẫn HS làm bài tâp5 SGK.
4/ Dặn dò:
VN học bài, làm bài: 1, 2, 3, 4, 5 SGK. Ôn tập để tiết sau kiểm tra học kỳ I
Tiết:
35
:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
A/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:- Củng cố ,hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được 	mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2/ Kĩ năng: - Từ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại 	thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa từng loại chất.
	 - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi 	giữa các chất.
	 - Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng cho HS.
B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, các bài tập điển hình.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: 
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiến thức cần nhớ.
1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập .
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các nội dung sau:
+ từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất nào? Viết sơ đồ các chuyển hóa đó?
+ Viết PTHH minh họa cho các dãy chuyển hóa mà em đã lập được ?
- GV treo bảng phụ viết các chuyển hóa kim loại thành các hợp chất vô cơ và yêu cầu lần lượt viết các PTHH minh họa cho các chuyển hóa đó.
- GV nhận xét , đánh giá cho điểm những nhóm làm tốt. 
2. sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành KL:
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để viết các sơ đồ chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành kim loại và viết các PTPƯ minh họa.
- Các nhóm báo cáo kết quả bằng cách giơ bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , chỉnh sửa các lỗi sai.
- GV đánh giá, nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt.
II/ Bài tập:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hướng giải cho các bài tập và thực hiện vào vở của mình các bài tập sau:
Bài 1: 
Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4, H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO. 
a. Hãy gọi tên và phân loại các hợp chất trên.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng với: 
- dd HCl, - ddKOH, - ddBaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,54 g hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml dd HCl1,5M . Sau phản ứng thu được 448 cm3khí ở đktc.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c. Tính CM của các chất trong dd khi PƯ kết thúc.
- GV chốt lại các bước làm của dạng toán hỗn hợp.
- Đánh giá cho điểm HS .
- HS chú ý theo dõi, thu nhận kiến thức.
- HS hoạt động nhóm và ghi kết quả hoạt động của nhóm ra bảng phụ.
- Theo dõi trên bảng phụ của mỗi nhóm chỉnh sửa, nhận xét, bổ sung.
* Các dãy chuyển hóa:
a. Kim loại à Muối.
b. KL à oxit baz à baz à muối1à muối2.
c. KL à oxit baz àmuối1à baz à muối2à muối3.
- HS viết các pt minh họa cho các chuyển hóa trên.
- HS hoạt động nhóm để thực hiện lệnh của GV ghi ra bảng nhóm.
a. Muối à KL.
b. Muối à bazà oxit bazà KL.
c. Bazà muối à KL.
- HS viết các pt minh họa cho những chuyển hóa trên.
- HS hoạt động nhóm tìm hướng giải cho các bài tập và thực hiện vào vở của mình các bài tập.
a. HS nhớ lại cách đọc tên của các hc oxit, ax, baz, m.
b. – Td với ddHCl: CaCO3, K2CO3, Cu(OH)2, MgO. 
* PT: 2HCl + CaCO3à CaCl2+CO2 ↑+ H2O.
2HCl + K2CO3 à2 KCl + CO2 ↑ +H2O.
2HCl + Cu(OH)2à CuCl2 + 2H2O.
2HCl + MgO à MgCl2+H2O.
- Tác dụng với ddKOH: FeSO4, H2SO4. 
* PT: 2KOH + FeSO4à Fe(OH)2 ↓ + K2SO4.
2KOH + H2SO4 à K2SO4 + 2H2O.
- Tác dụng với ddBaCl2: FeSO4, H2SO4. 
* PT: BaCl2 + FeSO4 à BaSO4↓ + FeCl2.
BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 ↓+ 2HCl.
- HS hoạt động nhóm tìm hiểu đề bài, nc hướng giải.
- 1HS lên bảng trình bày bài làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập của mình.
Zn +2HClàZnCl2+ H2.↑ (1)
ZnO+ 2HClà ZnCl2+ H2O (2)
nHCl= CM.V= 1,5.0,1 = 0,15 mol.
nH2 = = = 0,02 mol.
Theo (1) nH2= nzn= 0,02 mol => mZn=0,02.65 = 1,3(g)
mZnO= mhh - mZn= 4,54 - 1,3 = 3,24 (g).
c. dd sau phản ứng là ZnCl2, HCl dư.
nZnCl2= nZnCl2(1)+nZnCl2(2)= 0,02 + 0,04 = 0,06 mol.
nHCl= 0,15 – 0,12 = 0,03 mol.
CM(HCl)= = = 0,3 M.
CM(ZnCl2)= = = 0,6 M.
3/ Củng cố: 
4/ Dặn dò:- VN học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Tiết:
36
:
KIỂM TRA HỌC KỲ I
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức cơ bản của HS trong học kì I: Có kiến thức cơ bản về oxit, axit, baz, 	muối.
	 - Biết vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế trong thiên nhiên và đời sống.
2/ Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tư duy , phân tích, tổng hợp.
	 - Rèn kĩ năng làm bài độc lập.
3/ Thái độ: - GD tính trung thực, kiên nhẫn trong làm bài.
B/ Chuẩn bị:
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Phát đề cho HS:
A/ Phần trắc nghiệm khách quan: (3đ)
Câu I: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:(0,5đ)
	1/ Phương pháp nào sau đây có thể điều chế natri sunfat:
	a/ Thêm dung dịch natri clorua vào dung dịch đồng (II)sunfat.
	b/ Thêm dung dịch natri clorua vào dung dịch magiê sunfat.
	c/ Thêm dung dịch natricacbonat vào dung dịch axit sunfuric.
	d/ Thêm dung dịch natri clorua vào dung dịch bari sunfat.
	2/ Dung dịch nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch H2SO4 và HCl:
	a/ Dung dịch bariclorua. b/ Dung dịch natri clorua.
	c/ Dung dịch đồng(II) nitrat. d/ Dung dịch natrihiđrat.
Câu II: Hãy điền những chất thích hợp vào chỗ trống trong các phản ứng hóa học sau:(2,5đ)
	a/ 2HCl + .......... à CuCl2 + ...........	d. H2SO4 + .......... à MgSO4 + ..........
	b/ H2SO4 + Na2CO3 à Na2SO4 + ........ +.........	e. ............+ .......... à H2SO3
	c/ Cu + ........... à CuSO4 + ........... + 2H2O.
B/ Tự luận ( 7đ) 1/ Hãy viết phương trình phản ứng hoàn thành chuyển hóa sau:(1,5đ)
	Al2O3 	Al	Al2(SO4)3 AlCl3	Al(OH)3 Al2O3.
2/ Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau và viết các phương trinh phản ứng minh họa cho các hiện tượng đó:(1,5đ) Các dung dịch : NaCl, NaOH, Na2SO4, NaNO3.
3/ Hòa tan 4,5 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). a. Viết các phương trình phản ứng sảy ra.
	 b. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp .
( Biết Al = 27; H = 1; S=32; O=16; Mg=24 ; )
BIỂU ĐIỂM CHẤM:
A/ Phần trắc nghiệm:
Câu I: 1.c 2.a Mỗi câu 0,25đx2=0,5(đ)
Câu II: a/ CuO.........H2O , b. CO2.........H2O , c. H2SO4 đ, nóng........,d. Mg........H2 ,e. SO2.........H2O
 Mỗi chất đúng 0,25đ x 10=2,5(đ)
B/ Phần tự luận:1/ * Phương trình:
 (1)Al2O3 2Al +3CO2. ( 0,5đ)
 (2) 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25đ)
 (3) Al2(SO4)3 + 3BaCl2à 2AlCl3 + 3BaSO4 (0,25đ)
 (4) AlCl3 + 3NaOH à Al(OH)3 + 3NaCl (0,25đ)
 (5) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O (0,25đ)
2/ - Quì tímà NaOH (0,25đ)
 - BaCl2à Na2SO4: BaCl2 + Na2SO4à BaSO4 ↓+2 NaCl (0.5đ)
 - AgNO3 à NaCl: AgNO3 + NaClàAgCl↓ + NaNO3 (0,5đ)
 - Còn lại là NaNO3. (0,25đ)
3/ 
 2Al + 3H2SO4 à Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (0,5đ)
 x 1,5x
 Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 ↑ (0,5đ)
 y y
 nH2 = = 0,225 (mol) (0,5đ)
 1,5x +y = 0,225 (0,5đ)
 27x + 24y = 4,5. (0,5đ)
 Giải phương trình trên ta được: x= 0,1 mol ; y= 0,075 mol (0,5đ)
 à % Al= = 60% (0,5đ) ; 
 % Mg = 100% - %Al = 100% - 60% = 40%. (0,5đ).
Tiết:
37
Ngày soạn:
AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: * HS biết được: 
- Axit cacbonic là axit yếu không bền.- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm.Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacboni
 - Muối 

File đính kèm:

  • docChuong_3(Hoa9).doc
Giáo án liên quan