Giáo án Hóa học 8 - Tuần 7 - Lê Văn Hiếu

I . Mục tiêu

1 . Kiến thức

Học xong bài này HS biết:

- Cũng cố : công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.

- Cách viết CTHH khi biết kí hiệu và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.

- Hiểu thêm ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập

2 . Kỹ năng

Rèn kỹ năng viết CTHH, tính toán hóa học.

3 . Thái độ

 Giáo dục ý thức học tập.

II . Đồ dùng dạy học

GV : Bảng phụ

HS : ôn lại bài CTHH

III. Hoạt động dạy - học

1 .Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc5 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 7 - Lê Văn Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 07
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : *	
Bài 9: CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiếp theo)
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Cũng cố : công thức hóa học của đơn chất và hợp chất.
- Cách viết CTHH khi biết kí hiệu và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất.
- Hiểu thêm ý nghĩa của CTHH và áp dụng để làm bài tập
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng viết CTHH, tính toán hóa học.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Bảng phụ
HS : ôn lại bài CTHH
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .I. CỦNG CỐ KIẾN THỨC VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
Gv hỏi:
1)Nêu CTHH chung của đơn chất và hợp chất? Cho ví dụ? 
2)Ý nghĩa của công thức hóa học?
Gv nhận xét và cho điểm.
Hs nêu:
Hs 1: 
CTHH chung của đơn chất là: An
A: kí hiệu hóa học của tên ng/tố
n: chỉ số (1, 2, 3, ..)
Nếu n = 1 ta không ghi
VD: CTHH của oxi: O2
CTHH chung của hợp chất là AxBy, AxByCz, .
A, B, C: kí hiệu hóa học của tên ng/tố
x, y, z: chỉ số của ng/tử của ng/tố có trong 1 phân tử hợp chất.
VD:CTHH của hợp chất nước: H2O
Hs 2: 
+ CTHH cho biết nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Hs nhận xét 
1)CTHH chung của đơn chất là: An
A: kí hiệu hóa học của tên ng/tố
n: chỉ số (1, 2, 3, ..)
Nếu n = 1 ta không ghi
VD: CTHH của oxi: O2
CTHH chung của hợp chất là AxBy, AxByCz, .
A, B, C: kí hiệu hóa học của tên ng/tố
x, y, z: chỉ số của ng/tử của ng/tố có trong 1 phân tử hợp chất.
VD:CTHH của hợp chất nước: H2O
2) Ý nghĩa:
+ CTHH cho biết nguyên tố nào tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất.
+ Phân tử khối của chất.
Hoạt động 2 .II. LUYỆN TẬP
Gv lần lượt cho Hs làm bài tập SGK tr.33 - 34 
+ BT 1 SGK tr. 33
( Aùp dụng lý thuyết tìm từ thích hợp đìên vào chỗ trống)
BT 2 SGK tr. 33
( Trả lời theo ví dụ trong bài học mục III bài 9)
BT 3 SGK tr.34
( Trả lời theo ví dụ trong bài học mục I, II bài 9)
BT 4 SGK tr. 34
Gv nhận xét.
Hs làm bài tập SGK tr.33 – 34 
BT 1:
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu hóa học
Hợp chất
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu hóa học
BT 2:
( Trả lời theo ví dụ trong bài học mục III bài 9)
BT 3
( Trả lời theo ví dụ trong bài học mục I, II bài 9)
BT 4
a)5 phân tử đồng
 2 phân tử NaCl
 3 phân tử CaCO3
b)3 O2
 6 CaO
 5 CuSO4 
Hs nhận xét.
BT1: 
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu hóa học
Hợp chất
Nguyên tố hóa học
Kí hiệu hóa học
BT 2:
a)khí clo được tạo bởi ng/tố clo, có 2 nguyên tử clo, phân tử khối của Cl2 là: 2 x 35.5 = 71 đvC.
b) khí metan được tạo bởi ng/tố cacbon và ng/tố hiđro, có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử hiđro, phân tử khối của CH4 là: 1 x12 + 4 x 1 = 16 đvC.
c)Kẽm clorua được tạo bởi ng/tố kẽm và ng/tố clo, có 1 nguyên tử kẽm và 2 nguyên tử clo, phân tử khối của ZnCl2 là: 1 x 65 + 2 x 35.5 = 131 đvC.
d)Axit sunfuric được tạo bởi ng/tố hiđro, ng/tố lưu huỳnh và ng/tố oxi, có 2 nguyên tử hiđro, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi, phân tử khối của H2SO4 là: 2 x 1 +1 x 32 + 4 x 16 = 98 đvC.
BT 3:
a)CTHH của canxi oxit: CaO
b) CTHH của amoniac: NH3
c) CTHH của đồng sunfat: CuSO4
BT 4
a)5 phân tử đồng
 2 phân tử NaCl
 3 phân tử CaCO3
b)3 O2
 6 CaO
 5 CuSO4 
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học
5 . Dặn dò
Về nhà xem lại bài học 
Đọc trước bài 10
GVBM: Lê Văn Hiếu 	 	 Tuần: 07
Môn: Hóa Học 8	 	 	 Tiết : 13	
Bài 10: HÓA TRỊ
I . Mục tiêu
1 . Kiến thức
Học xong bài này HS biết:
- Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị của mọt số nguyên tố và một số nhóm nguyên tử thường gặp
- Biểu thức qui tắc hóa trị và áp dụng tính hóa trị của một nguyên tố hay một nhóm nguyên tử.
2 . Kỹ năng 
Rèn kỹ năng viết CTHH, tính toán hóa học.
3 . Thái độ
	Giáo dục ý thức học tập.
II . Đồ dùng dạy học 
GV : Bảng phụ
HS : đọc trước bài
III. Hoạt động dạy - học 
1 .Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3 . Vào bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 .I. HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO?
Gv thuyết trình:
*Người ta quy ước gán cho hiđro có hóa trị I. một nguyên tử khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tử đó có hóa trị bấy nhiêu, tức lấy hóa trị hiđro làm đơn vị.
VD: 
HCl clo có hóa trị I
H2O oxi có hoá trị II
NH3 Nitơ có hóa trị III
CH4 cacbon có hóa trị IV
*Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hóa trị của oxi được xác định bằng II.
VD: 
Na2O natri có hóa trị I
CaO canxi có hóa trị II
Al2O3 nhôm có hoá trị III
CO2 cacbon có hóa trị IV
*Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố ta suy ra cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử
VD: 
H2SO4 nhóm SO4 có hóa trị II
H3PO4 nhóm PO4 có hóa trị III
HOH nhóm OH có hóa trị I
Gv hướng dẫn HS học hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK tr. 42 - 43
Gv cho Hs đọc thông tin SGK tr. 35 Ị hỏi:
+ Hóa trị là gì?
Gv nhận xét
Hs nghe và ghi bài
HS học hóa trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK tr. 42 - 43
Hs đọc thông tin Ị nêu:
+ Hóa trị là 
Hs nhận xét.
1)Cách xác định
*Người ta quy ước gán cho hiđro có hóa trị I. một nguyên tử khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử hiđro thì nói nguyên tử đó có hóa trị bấy nhiêu, tức lấy hóa trị hiđro làm đơn vị.
VD: 
HCl clo có hóa trị I
H2O oxi có hoá trị II
NH3 Nitơ có hóa trị III
CH4 cacbon có hóa trị IV
*Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hóa trị của oxi được xác định bằng II.
VD: 
Na2O natri có hóa trị I
CaO canxi có hóa trị II
Al2O3 nhôm có hoá trị III
CO2 cacbon có hóa trị IV
*Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố ta suy ra cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử
VD: 
H2SO4 nhóm SO4 có hóa trị II
H3PO4 nhóm PO4 có hóa trị III
HOH nhóm OH có hóa trị I
2)Kết luận
Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. 
Hoạt động 2 .II. QUY TẮC HÓA TRỊ 
Gv giảng giải bảng SGK tr. 36 Ị hỏi:
+ Em hãy nêu quy tắc hóa trị? 
+ Áp dụng làm bài tập.
Gv nhận xét.
Gv giảng giải các thí dụ SGK tr. 36
Gv cho HS áp dụng làm bài tập.
a)Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3.
b)Tính hóa trị của Ca trong hợp chất Ca(OH)2 biết nhóm Oh có hóa trị I
Gv nhận xét.
Hs chú ý Ị nêu:
+ X x a = y x b
+ Bài tập:
CTHH
X x a
y x b
Al2O3
P2O5
H2SO4
Zn(OH)2
Hs nhận xét.
Hs chú ý
HS áp dụng làm bài tập.
Hs 1: 
Đáp án: S có hoá trị VI
Hs 2:
 Đáp án: Ca có hoá trị II
Hs nhận xét.
1)Quy tắc
Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ sốvà hóa trị của nguyên tố kia. 
X x a = y x b
X, y là chỉ số
a, b là hóa trị
BT: Hoàn thành bảng sau;
CTHH
X x a
y x b
Al2O3
2 x III
3 x II
P2O5
2 x V
5 x II
H2SO4
2 x I
1 x II
Zn(OH)2
1 x II
2 x I
2)Vận dụng
a.Tính hóa trị của một nguyên tố.
Thí dụ SGK tr. 36:
Gọi hóa trị của Fe là a.
Theo quy tắc hòa trị ta có:
1 x a = 3 xI
Êa = III
Vậy Fe có hóa trị III trong hợp chất FeCl3.
BT áp dụng:
a) S có hoá trị VI
b) Ca có hoá trị II
4. Cũng cố
	Gv cho Hs tóm tắt lại nội dung bài học
5 . Dặn dò
Về nhà học bài.
Làm bài tập 1, 2, 4 SGK tr. 37 – 38.
Ngày: /10/2010
TT
Đọc trước bài 10 mục II. 2b.

File đính kèm:

  • docTuan 07 HH 8.doc