Giáo án Hóa học 8 - Tuần 11 - Tiết 21: Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

A .MỤC TIÊU

 - HS nêu được nội dung biết giải thích và vận dụng định luật .

 - Rèn kĩ năng quan sát ,phân tích

 - Giáo dục ý thức tích cực học tập , lòng say mê khoa học .

B. CHUẨN BỊ

Dụng cụ : cân; cốc thuỷ tinh; ống nghiệm; ống hút

Hoá chất : Dung dịch BaCl2 và Na2SO4

C .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra

 HS 1:- Nêu điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra

 - Chữa bài tập 5 tr 51-Sgk

 HS2: - Nêu dấu hiệu hận biết phản ứng hoá học xảy ra

 - Chữa bài tập 6 tr 51 Sgk

II. Bài mới

 

doc3 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tuần 11 - Tiết 21: Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày soạn:25.10.10
Tiết 21	 Ngày dạy:01.11.10
định luật bảo toàn khối lượng
A .Mục tiêu 
 - HS nêu được nội dung biết giải thích và vận dụng định luật .
 - Rèn kĩ năng quan sát ,phân tích
 - Giáo dục ý thức tích cực học tập , lòng say mê khoa học .
B. Chuẩn bị 
Dụng cụ : cân; cốc thuỷ tinh; ống nghiệm; ống hút
Hoá chất : Dung dịch BaCl2 và Na2SO4 
C .hoạt động dạy học
I. Kiểm tra 
	HS 1:- Nêu điều kiện để phản ứng hoá học xảy ra 
	 - Chữa bài tập 5 tr 51-Sgk
	HS2: - Nêu dấu hiệu hận biết phản ứng hoá học xảy ra
	 - Chữa bài tập 6 tr 51 Sgk
II. Bài mới 
Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm
Giáo viên giới thiệu dụng cụ và hoá chất
Sau đó cùng học sinh tiến hành thí nghiệm 
? Đọc kết quả cân trước khi phản ứng xảy ra.
GV cho bari clorua + natri sunfat
? Nhận xét hiện tượng 
GV yêu cầu HS đọc kết quả cân sau khi phản ứng xảy ra,so sánh 2 kết quả .
Từ kết quả trên rút ra kết luận gì ?
HS phát biểu, nhận xét bổ sung 
HS nghe gv giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm và tiến hành làm thí nghiệm
+ Tiến hành : Cân phản ứng hoá học giữa :
 bari clorua + natri sunfat
+ Hiện tượng :Có chất rắn màu trắng xuất hiện
Chỉ số cân vẫn giữ nguyên
HS phát biểu, nhận xét bổ sung 
+ Kết luận : Khối lượng các chất trước và sau phản ứng là không đổi
Hoạt động 2: 2. Định luật 
GV giới thiệu các TN khác có kết quả tương tự .
Đó là nội dung định luật bảo toàn khối lượng
? Nêu nội dụng định luật 
GV yêu cầu HS đọc nội dung định luật mục 2 SGK
? Giải thích định luật?
GV chốt lại cách giải thích: Trong PƯHH chỉ có sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử,số lượng và khối lượng của nguyên tử không đổi nên tổng KL của các chất được bảo toàn .
HS phát biểu nội dung : 
Trong 1 phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng .
HS giải thích nội dung định luật dựa vào bản chất của phản ứng
Hoạt động 3: 3. áp dụng
? Nêu biểu thức của định luật.
GV mở rộng trường hợp PƯ
 A = C + B
 A + B = C
GV:Dựa vào ĐLBTKL ta sẽ tính được khối lượng 1 chất còn lại nếu biết khối lượng những chất kia.
HS phát biểu :
Xét phản ứng hoá học :
 A + B = C + D
Ta có : mA + mB = mC + mD
(Với m là khối lượng các chất )
III. Luyện tập – Củng cố 
	1.Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g phôtpho trong không khí ta thu được 7,1 g hợp chất điphôtpho pentoxit
	a/Viết phương trình chữ của phản ứng
	b/Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng
	Đáp số :moxi = 7,1 – 3,1 = 4g
GV đưa ra cách phát biểu : ..tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng các chất tạo thành.
Từ đó lưu ý dạng toán có chất Pư hết và chất còn dư.
? Phát biểu và giải thích định luật .
IV. Hướng dẫn về nhà 
	- Học và nắm vững kiến thức đã học về định luật bảo toàn khối lượng
	- Làm bài tập : 2 ; 3 tr 54 – Sgk 
	- Đọc trước bài “ Phương trình hoá học ”
**************************************
Tuần 11	 Ngày soạn:25.10.10
Tiết 22	 Ngày dạy:06.11.10
Phương trình hoá học (Tiết 1 )
A .Mục tiêu 
 - HS hiểu được PTHH dùng để biểu diễn PƯHH gồm CTHH của các chất phản ứng,sản phẩm với các hệ số thích hợp. Biết cách lập PTHH
 - Rèn kĩ năng viết CTHH và PTHH
 - Giáo dục tính cẩn thận trong công việc.
B. hoạt động dạy học
I. Kiểm tra
	HS1: - Nêu định luật bảo toàn khối lượng?
	 Chữa bài tập 2 tr 54- Sgk	Đáp số:20,8 g
	HS2: - Giải thích định luật báo toàn khối lượng
	 Chữa bài tập 3 tr54 – Sgk	Đáp số: 6 g
II. Bài mới 
Hoạt động 1: I. Lập phương trình hóa học
- Dựa vào bài tập 3 tr 54 Sgk hãy viết các công thức cấu tạo của các chất ở phương trình chữ? (biết Magiê ôxit là hợp chất của Mg với ôxi)
Gv chú ý cho học sinh dấu mũi tên ghi nét đứt
-Về bản chất của phản ứng ,số ng.tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng là không đổi
-Làm thế nào cho số nguyên tử ô xi 2 vế bằng nhau. 
-Tương tự yêu cầu HS cân bằng số nguyên tử Mg ở 2 vế
Kiểm tra lại số nguyên tử của từng nguyên tố ở 2 vế.
GV: Như vậy pthh đã được lập
-Phương trình hoá học dùng để biểu diễn gì?
* Tương tự yêu cầu học sinh lập pthh từ sơ đồ phản ứng:Al + O2 Al2O3
1.Phương trình hoá học
- Học sinh ghi.1 HS lên bảng viết:
 Mg + O2 MgO
HS : Thêm hệ số 2 vào MgO ở vế phải
 Mg + O2 2MgO
HS thực hiện tương tự đối với Mg
 2Mg + O2 2MgO
HS: PTHH dùng biểu diễn ngắn gọn pưhh, gồm những chất tham gia, sản phẩm với các hệ số thích hợp.
HS tự lập pthh: 4 Al + 3O2 2Al2O3
Hoạt động 2: 2. Các bước lập phương trình hóa học
-Qua 2 ví dụ trên ,yêu cầu học sinh nêu các bước lập pthh
 Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
Sau đó yêu cầu đại diện nhóm trình bày
Lập pthh từ sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +NaOH
GV: Coi nhóm OH, SO4 như là một nguyên tố và cân bằng bình thường như là 1 nhóm nguyên tử.
GV nêu chú ý tr56 -Sgk
HS thảo luận nhóm đưa ra các bước lập pthh .Đại diện nhóm trình bày
* Các bước lập phương trình hoá học :
B1 : Viết sơ đồ phản ứng 
B2 : Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố .
B3 : Viết phương trình hoá học
HS: Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +NaOH
Không thay đổi chỉ số trong CTHH
PTHH khác phương trình toán học
 HS nêu Chú ý tr 56 Sgk
III. Củng cố – Luyện tập
	Bài tập : Lập phương trình hoá học từ các sơ đồ phản ứng sau
	a/Fe + Cl2 FeCl3 	b/ SO2 + O2 SO3
	c/ Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + NaCl	d/ Al2O3 + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2O
	e/Na2CO3 + Ca(OH)2 NaOH + CaCO3	f/Al(OH)3 Al2O3 + H2O
	- Nêu kiến thức đã học qua phần I của bài
IV. Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu trước nội dung II của bài học.
- Đọc kết luận 1 và 2 sau bài học 
- Làm các bài tập : 2,3,4,5,7 tr 57-58 -Sgk

File đính kèm:

  • dochoa 8 tuan 11 10 - 11.doc